Bạn đang xem bài viết Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100 000 trang 4 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 4, 5 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo phương pháp giải, cùng gợi ý đáp án 5 bài tập trong SGK Toán 4 trang 4, 5.
Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) của Chương 1: Số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Giải bài tập Toán 4 trang 4, 5
Bài 1
Tính nhẩm:
7000 + 2000
9000 – 3000
8000 : 2
3000 × 2
16000 : 2
8000 × 3
11000 × 3
49000 : 7
Phương pháp giải:
Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.
Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000
Nhẩm tương tự với các câu còn lại.
Gợi ý đáp án:
7000 + 2000 = 9000
9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 × 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
8000 × 3 = 24 000
11000 × 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) 4637 + 8245
7035 – 2316
325 × 3
25968 : 3
b) 5916 + 2358
6471 – 518
4162 × 4
18418 : 4
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
Gợi ý đáp án:
a)
Bài 3
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
4327 …. 3742
5870 … 5890
65 300 .. 9530
28 676 … 28 676
97 321 … 97 400
100 000 … 99 999
Phương pháp giải:
1) Trong hai số:
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Gợi ý đáp án:
4327 > 3742
5870 < 5890
65300 > 9530
28676 = 28676
97321 < 97400
100 000 > 99 999
Bài 4
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
65 371; 75 631; 56 731; 67 351.
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 697; 62 978; 92 678; 79 862.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Gợi ý đáp án:
a) Các số đã cho được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
b) Các số đã cho được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
Bài 5
Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:
Loại hàng | Giá tiền | Số lượng mua |
Bát | 2500 đồng 1 cái | 5 cái |
Đường | 6400 đồng 1 kg | 2 kg |
Thịt | 35 000 đồng 1 kg | 2 kg |
a) Tính tiền mua từng loại hàng
b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) × số lượng đã mua.
- Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát + số tiền mua đường + số tiền mua thịt.
- Số tiền còn lại = Số tiền bác Lan có − số tiền bác Lan đã mua hàng.
Gợi ý đáp án:
a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:
2500 × 5 = 12 500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết số tiền là:
6400 × 2 = 12 800 (đồng)
Bác Lan mua thịt hết số tiền là:
35 000 × 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn lại số tiền là:
100 000 – 95 300 = 4700 (đồng)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100 000 trang 4 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 4, 5 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.