Bạn đang xem bài viết Toán 7 Luyện tập chung trang 14 Giải Toán lớp 7 trang 14, 15 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 1 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Lời giải Toán 7 Luyện tập trung trang 14 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung Chương I – Số hữu tỉ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 14, 15 tập 1
Bài 1.12
So sánh:
a) và 17,75
b) và -7,125
Hướng dẫn giải
– Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).
– Trên trục số nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.
Gợi ý đáp án:
a) và 17,75
Ta có:
Do 497 > 492 =>
Vậy
b) và -7,125
Ta có:
Do 520 > 513 => -520 < -513
=>
Vậy
Bài 1.13
Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.
Khí hiếm | Điểm đông đặc (oC) | Điểm sôi (oC) |
Argon (A – gon) | –189,2 | –185,7 |
Helium (Hê – li) | –272,2 | –268,6 |
Neon (Nê – on) | –248,67 | –245,72 |
Krypton (Kríp – tôn) | –156,6 | –152,3 |
Radon (Ra – đôn) | –71,0 | –61,8 |
Xenon (Xê – nôn) | –111,9 | –107,1 |
(Theo britannica.com)
a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?
b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?
c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;
d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.
Hướng dẫn giải
– Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).
– Trên trục số nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
–156,6 > –189,2 > –248,67 > –272,2
=> Khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.
Vậy khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.
b) Ta có:
–61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7
=> Khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton.
Vậy khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Radon, Xenon, Krypton.
c) Ta có:
–272,2 < –248,67 < –189,2 < –156,6 < –111,9 < –71,0
=> Các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.
Vậy khí hiếm sắp xếp theo thứ tự đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.
d) Ta có:
–61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 > –245,72 > –268,6
=> Các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.
Vậy các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.
Bài 1.14
Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,70C; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,60C. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?
(Theo vietnamplus.vn)
Hướng dẫn giải
– Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a < b hoặc a > b.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu).
– Trên trục số nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b.
Gợi ý đáp án:
Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa là:
9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC)
Vậy nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn 10,3 oC so với nhiệt độ tại thị xã Sa Pa.
Bài 1.15
Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.
Hướng dẫn giải
– Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.b + a.c = a.(b + c)
– Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Gợi ý đáp án:
Chú thích bài toán bằng hình vẽ sau:
Theo bài ra ta có: Số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới
Áp dụng công thức ta có:
d = 0,01 . (-10) = -0,1
e = -10 . 10 = -100
f = -0,01 . 10 = -0,1
b = d . e = -0,1 . -100 = 10
c = e . f = -100 . -0,1 = 10
a = b . c = 10 . 10 = 100
Hoàn thành cây sơ đồ như sau:
Bài 1.16
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
– Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.b + a.c = a.(b + c)
– Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính ta có:
a)
b)
Bài 1.17
Tính một cách hợp lí
Hướng dẫn giải
– Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a.b + a.c = a.(b + c)
– Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Gợi ý đáp án:
Thực hiện phép tính như sau:
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 7 Luyện tập chung trang 14 Giải Toán lớp 7 trang 14, 15 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 1 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.