Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên Giải Toán lớp 6 trang 70 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết của các bài tập trong SGK Toán 6 tập 1 trang 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Với lời giải Toán 6 trang 75 – 70 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương 2: Số nguyên – Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động
Hoạt động 1
a) Hoàn thành các phép tính sau: (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = ?
b) Theo cách trên, hãy tính: (-5).2; (-6).3.
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Gợi ý đáp án:
a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = (-8) + (-4) = -12.
b) (-5).2 = (-5) + (-5) = -10;
(-6).3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18.
c) Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu sẽ là một số nguyên và số nguyên đó mang dấu âm.
Hoạt động 2
a) Nhân hai số nguyên dương
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương. Hãy thực hiện các phép tính sau:
(+3).(+4) = 3.4 = ?
(+5).(+2) = 5.2 = ?
b) Nhân hai số nguyên âm
Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.
Gợi ý đáp án:
a) (+3).(+4) = 3.4 = 12
(+5).(+2) = 5.2 = 10.
b) Theo kết quả của bốn tích đầu, ta thấy tích sau sẽ lớn hơn tích trước 5 đơn vị; vậy theo kết quả này thì hai tích sau sẽ được tính như sau:
(-1).(-5) = 5 (vì 0 + 5 = 5)
(-2).(-5) = 10 (vì 5 + 5 = 10).
Hoạt động 3
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
a | b | a.b | b.a |
4 | 3 | ? | ? |
-2 | -3 | ? | ? |
-4 | 2 | ? | ? |
2 | -9 | ? | ? |
Gợi ý đáp án:
a.b = 4.3 = 12 b.a = 3.4 = 12. Vậy 4.3 = 3.4 |
a.b = (-2).(-3) = 2.3 = 6 b.a = (-3).(-2) = 3.2 = 6 Vậy (-2).(-3) = (-3).(-2) |
a.b = (-4).2 = – (4. 2)= -8 b.a = 2.(-4) = -(2. 4)= -8 Vậy (-4).2 = 2.(-4) |
a.b = 2.(-9) = – (2 . 9) = -18 b.a = (-9).2 = – (9 . 2) = -18 Vậy 2.(-9) = (-9).2 |
Hoàn thành bảng số liệu ra có:
a | b | a.b | b.a |
4 | 3 | 12 | 12 |
-2 | -3 | 6 | 6 |
-4 | 2 | -8 | -8 |
2 | -9 | -18 | -18 |
Nhận xét: a.b = b.a
Hoạt động 4
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
a | b | c | (a.b).c | a.(b.c) |
4 | 3 | 2 | ? | ? |
-2 | -3 | 5 | ? | ? |
-4 | 2 | 7 | ? | ? |
-2 | -9 | -3 | ? | ? |
Gợi ý đáp án:
(4.3).2 = 12.2 = 24; 4.(3.2) = 4.6 =24. Vậy (4.3).2 = 4.(3.2). |
[(-2).(-3)].5 = 6.5 = 30 (-2).[(-3).5] = (-2).(-15) =30 Vậy [(-2).(-3)].5 = (-2).[(-3).5]. |
[(-4).2].7 = (-8).7 = -56 (-4).(2.7) = (-4).14 = – 56. Vậy [(-4).2].7 = (-4).(2.7). |
[(-2).(-9)].(-3) = 18.(-3)= -54 (-2).[(-9).(-3)] = (-2).(+27) = -54 Vậy [(-2).(-9)].(-3) = (-2).[(-9).(-3)] |
Hoàn thành bảng số liệu như sau:
a | b | c | (a.b).c | a.(b.c) |
4 | 3 | 2 | 24 | 24 |
-2 | -3 | 5 | 30 | 30 |
-4 | 2 | 7 | -56 | -56 |
-2 | -9 | -3 | -54 | -54 |
Nhận xét: (a.b).c = a.(b.c).
Hoạt động 5
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.
a | b | c | a(b + c) | ab + ac |
4 | 3 | 2 | ? | ? |
-2 | -3 | 5 | ? | ? |
-4 | 2 | 7 | ? | ? |
-2 | -9 | -3 | ? | ? |
Gợi ý đáp án:
4.(3+2) = 4.5 = 20 4.3 + 4.2 = 12 + 8 =20 Vậy 4.(3 + 2) = 4.3 + 4.2 |
(-2).[(-3) + 5] = (-2).(2) = -4 (-2).(-3) + (-2).5 = 6 + (-10) = -4 Vậy (-2).[(-3) + 5] = (-2).(-3) + (-2).5. |
(-4).(2 + 7) = (-4).9 = – 36 (-4).2 + (-4).7 = (-8) + (-28) = – 36 Vậy (-4).(2 + 7) = (-4).2 + (-4).7 |
(-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-12) = 24 (-2).(-9) + (-2).(-3) = 18 + 6 = 24 Vậy (-2).[(-9) + (-3)] = (-2).(-9) + (-2).(-3) |
Hoàn thành bảng số liệu ta có:
a | b | c | a(b + c) | ab + ac |
4 | 3 | 2 | 20 | 20 |
-2 | -3 | 5 | -4 | -4 |
-4 | 2 | 7 | -36 | -36 |
-2 | -9 | -3 | 24 | 24 |
Nhận xét a(b + c) = ab + ac.
Hoạt động 6
Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?
Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.
Gợi ý đáp án:
Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: – 12 m
Một phút tàu lặn được: (-12) : 3 = – 4 m.
Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành
Thực hành 1
Thực hiện phép tính sau:
a) (-5).4
b) 6.(-7)
c) (-14).20
d) 51.(-24)
Gợi ý đáp án:
a) (-5).4 = -20
b) 6.(-7) = -42
c) (-14).20 = -280
d) 51.(-24) = -1 224
Thực hành 2
Tính các tích sau:
a = (-2).(-3);
b = (-15).(-6);
c = (+3).(+2);
d = (-10).(-20).
Gợi ý đáp án:
a = (-2).(-3) = 2.3 = 6
b = (-15).(-6) = 15.6 = 90
c = (+3).(+2) = 3.2 = 6
d = (-10).(-20) = 10.20 = 200
Thực hành 3
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?
Gợi ý đáp án:
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.
Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.
Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.
Thực hành 4
Thực hiện phép tính:
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
Gợi ý đáp án:
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
= (-2).[29 + (-99) + (-30)]
= (-2).[(-70) + (-30)]
= (-2).(-100)
= 2 . 100
= 200.
Thực hành 5
Tìm thương của các phép chia sau:
a) (-2 020):2
b) 64: (-8)
c) (-90):(-45)
d) (- 2 121):3
Gợi ý đáp án:
a) (- 2 020):2 = – 1 010
b) 64:(-8) = -8
c) (-90):(-45) = 2
d) (-2 121):3 = -707
Thực hành 6
a) -10 có phải là một bội của 2 hay không?
b) Tìm các ước của 5.
Gợi ý đáp án:
a. Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.
b. Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.
=> Các ước nguyên âm của 5 là -1; -5
Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Vận dụng
Vận dụng 1
Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.
20 . (+50 000) + 4. (-40 000) = ?
Gợi ý đáp án:
Chị Mai nhận được số tiền là:
20 . (+50 000) + 4. (-40 000)
= 1 000 000 + (- 160 000)
= 840 000 (đồng)
Vậy chị Mai nhận được 840 000 đồng.
Vận dụng 2
Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được – 12 0 C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?
Gợi ý đáp án:
Trong một phút máy đã làm thay đổi được: – 12 : 6 = – 20C;
Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được – 20C.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 70 tập 1
Bài 1
Tính:
a) (-3) . 7; b) (-8) . (-6); c) (+12) . (-20); d) 24 . (+50).
Gợi ý đáp án:
a) (-3) . 7 = – 21
c) (+12) . (-20) = -240
b) (-8) . (-6) = 48
d) 24 . (+ 50) = 1200
Bài 2
Tìm tích 213 . 3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
a) (- 213) . 3;
b) (- 3) . 213;
c) (- 3) . (- 213).
Gợi ý đáp án:
Ta có: 213 . 3 = 639. Từ đó suy ra:
- (- 213) . 3 = – 639
- (- 3) . 213 = – 639
- (- 3) . (- 213) = 639
Bài 3
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) (+4) . (- 8) với 0;
b) (- 3) . 4 với 4;
c) (- 5) . (- 8) với (+5) . (+8).
Gợi ý đáp án:
a) Vì (+4) . (- 8) ra kết quả mang dấu âm => (+4) . (- 8) < 0.
b) Vì (- 3) . 4 ra kết quả mang dấu âm => (- 3) . 4 < 4.
c) Vì (- 5) . (- 8) và (+5) . (+8) ra kết quả mang giá trị dương. => (- 5) . (- 8) = (+5) . (+8).
Bài 4
Thực hiện phép tính:
a) (- 3) . (- 2) . (- 5) . 4;
b) 3 . 2 . (- 8) . (- 5).
Gợi ý đáp án:
a) (- 3).(- 2) .(- 5) .4 = [(-3).4)].[(-2).(-5)] = (-12).10 = -120.
b) 3.2.(- 8).(- 5) = [3.(-8)].[2.(-5)] = (-24).(-10) = 240.
Bài 5
Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8oC, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2 oC. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
Cứ mỗi phút giảm 2 oC
=> Sau 5 phút nhiệt độ giảm: 5 . 2 = 10 oC.
Vậy: Sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là: 8 – 10 = – 2 oC.
Bài 6
Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là -28 oC. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4 oC. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
Gợi ý đáp án:
Nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4 oC
=> Sau 10 phút nữa nhiệt độ tăng: 4 . 10 = 40 oC.
Vậy: Sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là: – 28 + 40 = 12 oC.
Bài 7
Tìm số nguyên x, biết:
a) (- 24) . x = – 120;
b) 6 . x = 24.
Gợi ý đáp án:
a) (- 24) . x = – 120
<=> x = (- 120) : (- 24)
=> x = 5
b) 6 . x = 24
<=> x = 24 : 6
=> x = 4
Bài 8
Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.
Gợi ý đáp án:
Hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.
=> Khi đó a và b là số đối của nhau.
Bài 9
Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25
Gợi ý đáp án:
Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}
Ư(1) = {1; -1}
Ư(13) = {1; -1; 13; -13}
Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}
Bài 10
Tìm ba bội của 5; -5
Gợi ý đáp án:
B(5) = {0; 5; 25;…}
B(-5) = {0; -5; -25;…}
Bài 11
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là – 25 oC. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39 oC. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Gợi ý đáp án:
Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39 oC
=> Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: – 25 + (– 39) = – 14 oC => Sau 7 ngày nhiệt độ giảm 14 oC.
=> Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = – 2 oC
* Kết luận: Trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi 2 oC.
Bài 12
Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.
- Số tiền lãi của bác Ba: 60 : 3 = 20 (triệu đồng)
- Số tiền lỗ của bác Tư: 12 : 3 = 4 (triệu đồng)
* Kết luận: Bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:
- Bác ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).
- Bác Từ lỗ: 4 triệu đồng (Có – 4 triệu đồng).
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên Giải Toán lớp 6 trang 70 – Tập 1 sách Chân trời sáng tạo tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.