Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 16, 17 – Tập 1 sách Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán 6 bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần câu hỏi và bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Toán 6 trang 17, 18 Cánh diều giúp các em hiểu đượcví dụ, kí hiệu, cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Giải Toán 6 bài 3 sách Cánh diều được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, mời các bạn cùng tải tại đây.
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
1. Phép cộng
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp:
a + b + c được gọi là tổng của ba số a,b,c
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Lưu ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,…(nếu có).
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28
Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:
12+25+15+28
= 12+28+25+15 (Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán)
= (12+28)+(25+15) (Kết hợp)
= 40+40
= 80
2. Phép trừ
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ
a – b = x
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Giải Toán 6 Cánh diều phần Luyện tập vận dụng
Câu 1
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm:
Áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần áo giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Gợi ý đáp án
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)
Phương pháp giải
Phép cộng có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Câu 2
Tìm số tự nhiên x, biết:
124 + (118 – x) = 217
Gợi ý đáp án
Phương pháp giải
Phép cộng có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ:
+ Nếu a – b = c thì a = b + c
+ Nếu a + b = c thì a = c – b
Trả lời
124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
Vậy x = 25
Giải bài tập Toán 6 phần Bài tập trang 17, 18
Bài 1 (trang 16 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Tính:
a) 127 + 39 + 73;
b) 135 + 360 + 65 + 40
c) 417 – 17 – 299;
d) 981- 781 + 29
Gợi ý đáp án:
a) 127 + 39 + 73;
= (127 + 73) + 39
= 200 + 39
= 239
b) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 35) + ( 360 + 40)
= 170 + 400
= 570
c) 417 – 17 – 299;
= (417 – 17) – 299
= 400 – 299
= 101
d) 981- 781 + 29
= (981 – 781) + 29
= 200 + 29
= 229
Bài 2 (trang 16 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.
Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124
Hãy tính nhẩm:
a) 79 + 65
b) 996 + 45
Gợi ý đáp án:
a) 79 + 65
= (44 + 35) + 65
= 44 + (35 + 65)
= 44 + 100 = 144
b) 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
c) 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
d) 3 492 + 319
= 3 492 + (8 + 311)
= (3 492 + 8) + 311
= 3 500 + 311
= 3 811
Bài 3 (trang 16 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 429 – 98 = (427 + 2) – (98 + 2) = 429 – 100 = 329
Hãy tính nhẩm:
a) 321 – 96
b) 1 454 – 997
c) 561 – 195
d) 2 572 – 994
Gợi ý đáp án:
a) 321 – 96
= (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100
= 225
b) 1 454 – 997
= (1 454 + 3) – (997 + 3)
= 1 457 – 1000
= 457
c) 561 – 195
= (561 + 5) – (195 + 5)
= 566 – 200
= 366
d) 2 572 – 994
= (2 572 + 6) – (994 + 6)
= 2 578 – 1000
= 1 578
Bài 4 (trang 17 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:
Ga đi | Hà Nội | Gia Lâm | Cẩm Giàng | Hải Dương | Phú Thái | Thượng Lý | Hải Phòng |
Quãng đường (km) | 0 | 5 | 40 | 57 | 78 | 98 | 102 |
Giờ đến | 06:00 | 06:14 | 06:54 | 07:15 | 07:46 | 08:13 | 08:25 |
Giờ đi | 06:00 | 06:16 | 06:56 | 07:20 | 07:48 | 08:15 | 08:25 |
a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng.
b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.
c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái?
d) Tính thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.
Gợi ý đáp án:
a)
- Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 – 5 = 52 (km)
- Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 102 – 57 = 45 (km)
b)
- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút
- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút
c) Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương và 2 phút ở ga Phú Thái.
d)
- Thời gian tầu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải phòng là: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút
- Ở ga Cẩm Giàng, ga Phú Thái và ga Thượng Lý tàu đều dừng 2 phút.
- Ở ga Hải Dương tàu dừng 5 phút.
=> Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:
2 giờ 9 phút – 2 phút x 3 – 5 phút = 1 giờ 58 phút.
Bài 5 (trang 17 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Một cơ thẻ trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua tra đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
(Nguồn: Bộ văn hóa Niedersachsen xuất bản 2012)
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?
Gợi ý đáp án:
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:
450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 2850 (ml nước)
b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:
2850 – 1000 = 1850 (ml nước)
Bài 6 (trang 17 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
1 234 + 567
413 – 256
654 – 450 – 74
Gợi ý đáp án:
Dùng máy tính cầm tay để tính được kết quả sau:
1 234 + 567 = 1 801
413 – 256 = 157
654 – 450 – 74 = 130
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 16, 17 – Tập 1 sách Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.