Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 7 Unit 9: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 97, 98 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tiếng Anh 7 Unit 9: Skills 1 giúp các em học sinh lớp 7 trả lời các câu hỏi trang 97, 98 Tiếng Anh 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 9: Festivals around the world trước khi đến lớp.
Soạn Skills 1 Unit 9 lớp 7 bám sát theo chương trình SGK Global Success 7 – Tập 2. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Bài 1
Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival?(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ sự kiện nào diễn ra tại Lễ hội Ngày sinh đôi?)
Hi Nick,
My family and I arrived in Twinsburg, Ohio two days ago. People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August. It’s the largest gathering for twins in the world. Thousands of twins come from different countries.
Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together. Then we saw a Talent Show. It featured singing, dancing, comedy, and other things. I loved the performance by the twins from Korea the most.
This morning we ran in the Fun Run. We didn’t win but had a lot of fun. This afternoon we took photos with twins from other countries. This is one of the most exciting festivals I’ve been to.
I’m getting sleepy, so bye for now.
Best,
Mark
Đáp án: a, c
Now quickly read the email below and check your answers (Bây giờ hãy đọc nhanh email bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn)
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Nick,
Tôi và gia đình đã đến Twinsburg, Ohio hai ngày trước. Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày song sinh hàng năm. Nó diễn ra vào cuối tuần đầu tiên của tháng Tám. Đó là cuộc tụ tập lớn nhất dành cho các cặp song sinh trên thế giới. Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.
Sáng hôm qua, tôi và chị gái sinh đôi của tôi đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh. Chúng tôi mặc đồng phục và cùng nhau đi dạo. Sau đó, chúng tôi đã xem một Chương trình Tài năng. Nó bao gồm ca hát, khiêu vũ, hài kịch và những thứ khác. Tôi thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.
Sáng nay chúng tôi đã chạy trong Fun Run. Chúng tôi đã không giành chiến thắng nhưng đã có rất nhiều niềm vui. Chiều nay chúng tôi đã chụp ảnh với các cặp song sinh đến từ các quốc gia khác.
Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà tôi từng đến.
Tôi buồn ngủ rồi, tạm biệt nhé.
Những lời tốt đẹp nhất,
Mark
Bài 2
Match the word from the email in 1 with its meaning.(Ghép từ trong email phần 1 với nghĩa của nó)
Lời giải:
1. b
2. d
3. a
4. c
Hướng dẫn dịch:
1. tụ tập = gặp nhau
2. đặc sắc, đặc trưng = cho thấy một cái gì đó là phần quan trọng nhất
3. sinh đôi = 2 đứa trẻ được sinh cùng mẹ và cùng lúc
4. màn trình diễn = hành động giải trí cho người khác bằng cách ca hát, nhảy múa và chơi nhạc …
Bài 3
Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words.(Đọc lại email. Hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ.)
1. People hold the festival in Twinsburg on the _______ every August.
2. There are twins from many _______.
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms _______.
4. Mark enjoyed the _______ by the Korean twins the most.
5. Mark and his twin sister ran in the _______.
6. In his opinion, the festival was very _______.
Lời giải:
1. first weekend
2. (different) countries
3. walked together
4. performance
5. Fun Run
6. exciting
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người tổ chức lễ hội ở Twinsburg vào cuối tuần đầu tiên mỗi tháng 8.
2. Có những cặp song sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
3. Trong Double Take Parade, các cặp song sinh mặc đồng phục đã đi cùng nhau.
4. Mark thích màn trình diễn của cặp song sinh Hàn Quốc nhất.
5. Mark và chị gái song sinh của cậu ấy đã chạy trong Fun Run.
6. Theo ý kiến của cậu ấy, lễ hội rất náo nhiệt.
Bài 4
Match the questions and answers about a festival someone joined. (Ghép các câu hỏi và câu trả lời về lễ hội mà ai đó đã tham gia)
Lời giải:
1 – d
2 – b
3 – e
4 – c
5 – a
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã tham gia lễ hội nào? – Tôi tham gia Hội chợ Mua sắm.
2. Bạn đã tham gia nó ở đâu và khi nào? – Tôi tham gia lễ hội ở Phú Yên vào tháng 3 năm ngoái.
3. Tại sao mọi người ăn mừng nó? – Họ làm lễ để tạ ơn Thần lúa và cầu mong một vụ mùa mới tốt đẹp hơn.
4. Bạn đã làm gì ở đó? – Tôi đã xem mọi người chơi trống, hát các bài hát truyền thống và khiêu vũ. Tôi cũng chơi các trò chơi truyền thống với những đứa trẻ ở đó.
5. Bạn có thích lễ hội không? Tại sao hoặc tại sao không? – Có, rất nhiều vì có rất nhiều thứ để làm.
Bài 5
Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một lễ hội mà bạn và bạn của bạn đã tham gia, sử dụng các câu hỏi bài 4 như gợi ý. Kể cho cả lớp nghe về lễ hội mà bạn của bạn đã tham gia.)
Gợi ý:
– What festival did you join?
– I joined Mid-Autumn Festival.
– Where and when did you join it?
– I joined the festival in the middle of the eighth lunar month in my hometown.
– Why do people celebrate it?
– It’s a chance for people to gather.
– What did you do there?
– I watched lion dances and ate moon cakes.
– Did you like the festival? Why or why not?
– Yes, I liked the festival much because it was funny and meaningful.
Hướng dẫn dịch:
– Bạn đã tham gia lễ hội nào?
– Tôi đã tham gia Tết Trung thu.
– Bạn đã tham gia nó ở đâu và khi nào?
– Tôi tham gia lễ hội vào giữa tháng tám âm lịch ở quê tôi.
– Tại sao người ta ăn mừng nó?
– Đó là cơ hội để mọi người tụ tập.
– Bạn đã làm gì ở đó?
– Tôi đã xem múa lân và ăn bánh trung thu.
– Bạn có thích lễ hội không? Tại sao hoặc tại sao không?
– Có, tôi rất thích lễ hội vì nó rất vui và ý nghĩa.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 7 Unit 9: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 97, 98 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.