Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 11: Skills 1 Soạn Anh 6 trang 54 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 11: Skills 1 giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 54 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 11: Our Greener World.
Soạn Unit 11 Our Greener World còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 – Global Success Tập 2. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of the lesson, sts will be able to:
- read for specific information about tips on how to be ‘green’.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Our greener world”.
- Structures: Conditional sentences – type 1
II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Our greener world: Skills 1
Bài 1
A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them. (Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên câu lạc bộ 3Rs. Đọc cuộc phỏng vấn. Tìm những từ hoặc cụm từ này và gạch chân chúng.)
instead of exchange recycling bins reusable charity |
Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?
Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.
Reporter: What about old books and uniforms?
Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.
Reporter: Anything else?
Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.
Reporter: Great! You can save much paper.
Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.
Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?
Nam: Yeah. It makes our school greener.
Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?
Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Bạn có thể chia sẻ với chúng tôi một số bí quyết để làm cho trường học của bạn xanh hơn?
Nam: Chắc chắn rồi. Thứ nhất, chúng tôi đặt các thùng rác tái chế trong mỗi lớp học
Phóng viên: Còn sách và đồng phục cũ thì sao?
Nam: Chúng tôi trao đổi chúng với bạn bè của chúng tôi hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện. Chúng tôi không vứt bỏ chúng.
Phóng viên: Còn gì nữa không?
Nam: Chúng tôi mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.
Phóng viên: Tuyệt vời! Bạn có thể tiết kiệm nhiều giấy.
Nam: Và còn một mẹo nữa. Chúng tôi mang chai nước tái sử dụng đến trường.
Phóng viên: Tôi thấy trường của bạn có rất nhiều cây xanh. Trồng cây có phải là một mẹo hay?
Nam: Ừm. Nó làm cho trường học của chúng tôi xanh hơn.
Phóng viên: Cảm ơn những chia sẻ. Bạn có muốn thêm gì không?
Nam: Cuối cùng, chúng tôi thường tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ trước khi vứt bỏ chúng.
Trả lời:
Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?
Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.
Reporter: What about old books and uniforms?
Nam: We exchange them with our friends or give them to charity . We don’t throw them away.
Reporter: Anything else?
Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.
Reporter: Great! You can save much paper.
Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.
Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?
Nam: Yeah. It makes our school greener.
Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?
Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.
Bài 2
Match the words/ phrase with theirs meanings. (Nối các từ / cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. instead of 2. charity 3. exchange 4. reusable 5. recycling bins |
a. give something to a person and receive something from him/her b. can be used again c. containers for things that can be recycled d. giving things to people in need e. in the place of somebody or something |
Trả lời:
1. e | 2. d | 3. a | 4. b | 5. c |
1 – e: instead of = in the place of somebody or something
(thay vì = ở vị trí của ai đó hoặc cái gì đó)
2 – d: charity = giving things to people in need
(từ thiện = cho những thứ cần thiết cho những người cần)
3 – a: exchange = give something to a person and receive something from him/her
(trao đổi = đưa một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ấy/cô ấy)
4 – b: reusable = can be used again
(có thể tái sử dụng = có thể dùng lại)
5 – c: recycling bins = containers for things that can be recycled
(thùng tái chế = thùng chứa những thứ có thể được tái chế)
Bài 3
Read the text again. Answer the questions. (Đọc văn bản một lần nữa. Trả lời các câu hỏi.)
1. What is the interview about?
(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì?)
2. What will you put in every classroom?
(Bạn sẽ đặt gì trong mỗi lớp học?)
3. What can you do with your old uniforms?
(Bạn có thể làm gì với đồng phục cũ của mình?)
4. What will you do instead of buying new books?
(Bạn sẽ làm gì thay vì mua sách mới?)
5. If you bring water bottles to school, what type of bottles should you bring?
(Nếu bạn mang chai nước đến trường, bạn nên mang theo loại chai nào?)
Trả lời:
1. It’s about sharing some tips to make school greener.
(Nó nói về chia sẻ một số mẹo để làm cho trường học xanh hơn.)
2. Recycling bins. (Thùng tái chế.)
3. Exchange them with friends or give them to charity.
(Trao đổi chúng với bạn bè hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện.)
4. I borrow books from the school library.
(Tôi mượn sách từ thư viện trường.)
5. Reusable water bottles.
(Chai nước có thể tái sử dụng.)
Bài 4
Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult. (Nam đề cập đến những lời khuyên sau đây trong cuộc phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để đưa ra các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)
a. Putting recycling bins in every classroom.
(Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.)
b. Exchanging old books and uniforms with friends or giving them to charity.
(Trao đổi sách và đồng phục cũ với các mối quan hệ hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện.)
c. Borrowing books from the school library instead of buying new ones.
(Mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.)
d. Bringing reusable water bottles to school.
(Mang chai nước có thể tái sử dụng đến trường.)
e. Planting trees at school.
(Trồng cây ở trường.)
f. Finding creative ways to reuse old items before throwing them away.
(Tìm cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ có thể là vứt chúng đi.)
Trả lời:
1. d -> 2. f -> 3. b -> 4. c-> 5. a ->6. e
Bài 5
Tip f tells you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse.
(Mẹo f cho bạn biết cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ cách nào để sử dụng lại.)
a. used gift wrap? (giấy gói quà đã được sử dụng?)
b. used water bottles? (chai nước đã được sử dụng?)
c. used books? (sách đã được sử dụng?)
Trả lời:
a. We can use used gift wrap to cover books, notebooks, cut them into beautiful shapes to decorate houses.
(Chúng ta có thể dùng giấy gói quà đã qua sử dụng để bọc sách, vở, cắt thành những hình xinh xắn để trang trí nhà cửa.)
b. We can use used water bottles to plant trees, keep pens, make toys.
(Chúng ta có thể tận dụng những chai nước đã qua sử dụng để trồng cây, đựng bút, làm đồ chơi.)
c. We can use used books to wrap things, give them to the school library or the local library.
(Chúng ta có thể dùng những cuốn sách cũ để gói đồ lại, tặng cho thư viện trường hoặc thư viện địa phương.)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 11: Skills 1 Soạn Anh 6 trang 54 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.