Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 12 Unit 6: 6B Grammar Soạn Anh 12 Chân trời sáng tạo trang 74 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Tiếng Anh 12 Unit 6: 6B Grammar giúp các em học sinh lớp 12 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 74 sách Chân trời sáng tạo bài Health trước khi đến lớp.
Soạn Unit 6 Lớp 12: 6B Grammar được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 12 trang 74. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 12 Unit 6: 6B Grammar trang 74 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
SPEAKING Work in pairs. In what ways do you think these things were different in the past?
(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những điều này khác biệt như thế nào trong quá khứ?)
diseases
hospitals
hygiene
Gợi ý đáp án
*Diseases: In the past, knowledge about diseases was limited and treatment methods often relied on superstition or folk remedies rather than evidence-based medicine. Communicable diseases such as smallpox, typhoid fever, and cholera often caused high mortality rates, especially among children. Life expectancy was lower due to the widespread transmission of infectious diseases.
*Hospitals: Historical hospitals were typically basic facilities with poor sanitation, serving as places of last resort for the poor and sick. Medical procedures were performed with limited understanding of anesthesia, sterilization, and hygiene practices, resulting in high infection and mortality rates.
*Hygiene: In the past, hygiene practices were simpler compared to modern standards. Clean water, sewage systems, and waste management were often inadequate, leading to the spread of waterborne diseases and unsanitary living conditions. Personal hygiene habits were lacking due to limited access to clean water, soap, and hygiene products.
Bài 2
Read the text. Does it mention your ideas from exercise 1?
(Đọc văn bản. Nó có đề cập đến ý tưởng của bạn từ bài tập 1 không?)
A history of hygiene
Ancient ideas of hygiene
The ancient Greeks and Egyptians enjoyed relatively high standards of personal hygiene – they had been taught about the importance of cleanliness by their religious leaders. But it was the Romans who developed the first public toilets and enormous public baths.
19th century developments
Louis Pasteur and Joseph Lister’s revolutionary ideas about using sterile instruments in clean hospitals were adopted in the 19th century. Before then, up to half of Lister’s patients who had survived surgery were being killed by infections spread by germs. Infection and disease haven’t been eliminated entirely in our hospitals yet, but they have been significantly reduced.
Today and tomorrow
Although hygiene in developing countries is being improved all the time, 36% of the world’s population is still affected by poor hygiene. Furthermore, medical organisations will be challenged in the future by new infections and diseases; the world’s population is so closely connected that potentially catastrophic epidemics will be transmitted around the globe in days.
Bài 3
Find passive examples of tenses (a-g) in the text.
(Tìm ví dụ bị động về các thì (a-g) trong văn bản.)
Gợi ý đáp án
a present simple
(thì hiện tại đơn)
Thông tin: “36% of the world’s population is still affected by poor hygiene.”
(36% dân số thế giới vẫn bị ảnh hưởng bởi tình trạng vệ sinh kém.)
b present perfect
(hiện tại hoàn thành)
Thông tin: “Infection and disease haven’t been eliminated entirely in our hospitals yet, but they have been significantly reduced.”
(Sự lây nhiễm và bệnh tật vẫn chưa được loại bỏ hoàn toàn ở các bệnh viện của chúng ta, nhưng chúng đã giảm đi đáng kể.)
c past continuous
(quá khứ tiếp diễn)
Thông tin: “up to half of Lister’s patients who had survived surgery were being killed by infections spread by germs.”
(có tới một nửa số bệnh nhân sống sót sau cuộc phẫu thuật của Lister đã tử vong do nhiễm trùng do vi trùng lây lan.)
d will future
(thì tương lai will)
Thông tin: “medical organisations will be challenged in the future by new infections and diseases;”
(các tổ chức y tế sẽ bị thách thức trong tương lai bởi các bệnh nhiễm trùng và bệnh tật mới;)
e present continuous
(hiện tại tiếp diễn)
Thông tin: “Although hygiene in developing countries is being improved all the time,”
(Mặc dù vệ sinh ở các nước đang phát triển luôn được cải thiện,)
f past simple
(quá khứ đơn)
Thông tin: “Louis Pasteur and Joseph Lister’s revolutionary ideas about using sterile instruments in clean hospitals were adopted in the 19th century.”
(Ý tưởng mang tính cách mạng của Louis Pasteur và Joseph Lister về việc sử dụng dụng cụ vô trùng trong bệnh viện sạch đã được áp dụng vào thế kỷ 19.)
g past perfect
(quá khứ hoàn thành)
Thông tin: “they had been taught about the importance of cleanliness by their religious leaders.”
(họ đã được các nhà lãnh đạo tôn giáo của họ dạy về tầm quan trọng của sự sạch sẽ.)
Bài 4
Read the Learn this! box. Complete the rules.
(Đọc phần Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)
LEARN THIS! The passive
Gợi ý đáp án
1. to be
2. past participle
3. subject
4. by
5. present continuous
Bài 5
Rewrite the sentences (1-5) in the passive. Match them with rules (2-4) in the Learn this! box. The sentences may match with more than one rule.
(Viết lại câu (1-5) ở thể bị động. Hãy ghép chúng với các quy tắc (2-4) trong phần Learn this! Các câu có thể phù hợp với nhiều hơn một quy tắc.)
Gợi ý đáp án
1 A doctor has examined me and told me to rest at home.
(Một bác sĩ đã khám cho tôi và bảo tôi nên nghỉ ngơi ở nhà.)
=> I have been examined by a doctor and been told to rest at home. => Rule 2
(Tôi đã được bác sĩ khám và bảo nghỉ ngơi ở nhà.)
2 It was in the 19th century that they invented anaesthetics.
(Vào thế kỷ 19, người ta đã phát minh ra thuốc gây mê.)
=> Anaesthetics were invented in the 19th century. => Rule 3a
(Thuốc gây mê được phát minh vào thế kỷ 19.)
3 Scientists are making more advances in medicine every year.
(Các nhà khoa học đang đạt được nhiều tiến bộ hơn trong y học mỗi năm.)
=> More advances in medicine are being made by scientists every year. => Rule 2 and 3b
(Nhiều tiến bộ hơn trong y học đang được các nhà khoa học thực hiện hàng năm.)
4 They’ll stitch the wound now and remove the stitches next week.
(Họ sẽ khâu vết thương ngay bây giờ và tháo chỉ vào tuần tới.)
=> The wound will be stitched now and the stitches will be removed next week. => Rule 3b
(Vết thương sẽ được khâu ngay bây giờ và vết khâu sẽ được tháo ra vào tuần sau.)
5 Kazimierz Funk, a Polish scientist, discovered the fact that vitamins could cure many diseases.
(Kazimierz Funk, một nhà khoa học người Ba Lan, đã phát hiện ra sự thật rằng vitamin có thể chữa được nhiều bệnh.)
=> The fact that vitamins could cure many diseases was discovered by Kazimierz Funk, a Polish scientist. => Rule 2 and 3b
(Việc vitamin có thể chữa được nhiều bệnh đã được Kazimierz Funk, một nhà khoa học người Ba Lan phát hiện.)
Bài 6
Read the text below. Then rewrite the underlined sentences (1-8) in the passive. Decide whether you need to include the agent.
(Đọc văn bản dưới đây. Sau đó viết lại các câu được gạch chân (1-8) ở thể bị động. Quyết định xem bạn có cần thêm tác nhân hay không.)
Gợi ý đáp án
1 we know it as the Black Death.
(chúng ta gọi nó là Cái chết đen.)
=> It is known as the Black Death.
(Nó được gọi là Cái chết đen.)
2 rats brought the plague from Asia – to Europe.
(con chuột đã mang bệnh dịch hạch từ châu Á tới châu Âu.)
=> The plague was brought from Asia to Europe by rats.
(Bệnh dịch hạch được chuột mang từ châu Á sang châu Âu.)
3 The disease killed millions of people.
(Căn bệnh này đã giết chết hàng triệu người.)
=> Millions of people were killed by the disease.
(Hàng triệu người đã thiệt mạng vì căn bệnh này.)
4 coughs and sneezes quickly infected them.
(cái ho và hắt hơi nhanh chóng nhiễm cho họ.)
=> They were quickly infected by coughs and sneezes.
(Họ nhanh chóng bị lây nhiễm qua ho và hắt hơi.)
5 COVID-19 attacked different areas of the world.
(Covid-19 tấn công nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.)
=> Different areas of the world were attacked by COVID-19.
(Các khu vực khác nhau trên thế giới đã bị COVID-19 tấn công.)
6 The virus corona infected millions of people.
(Virus corona lây nhiễm hàng triệu người.)
=> Millions of people were infected by the corona virus.
(Hàng triệu người đã bị nhiễm virus corona.)
7 Authorities had to lock down many cities
(Nhà chức trách phải phong tỏa nhiều thành phố)
=> Many cities had to be locked down by authorities.
(Nhiều thành phố đã bị chính quyền phong tỏa.)
8 vaccines can save patients from danger.
(vắc xin có thể cứu bệnh nhân khỏi nguy hiểm)
=> Patients can be saved from danger by vaccines.
(Bệnh nhân có thể được cứu khỏi nguy hiểm nhờ vắc xin.)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 12 Unit 6: 6B Grammar Soạn Anh 12 Chân trời sáng tạo trang 74 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.