Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 9: Từ vựng Từ vựng Unit 9 lớp 11 chương trình mới tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 9 tổng hợp toàn bộ từ mới Tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong bài Cities In The Future chương trình mới, qua đó giúp các em học sinh lớp 11 chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.
Từ vựng Unit 9 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh 11 chương trình thí điểm bao gồm từ mới, phiên âm và nghĩa của từ. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, tăng vốn từ vựng cho bản thân để học tốt Tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết từ vựng tiếng Anh 11 Unit 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Từ vựng Cities In The Future
Vocabulary |
Pronunciation |
Part of Speech |
Meaning |
---|---|---|---|
1. city dweller |
/ˈsɪti – ˈdwelə(r)/ |
Noun |
Cư dân thành thị |
2. detect |
/dɪˈtekt/ |
Verb |
Dò tìm |
3. infrastructure |
/ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ |
Noun |
Cơ sở hạ tầng |
4. inhabitant |
/ɪnˈhæbɪtənt/ |
Noun |
Cư dân |
5. liveable |
/ˈlɪvəbl/ |
Adj |
Đáng sống |
6. optimistic |
/ˌɒptɪˈmɪstɪk/ |
Adj |
Lạc quan |
7. overcrowded |
/ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ |
Adj |
Chật ních, đông nghẹt động |
8. pessimistic |
/ˌpesɪˈmɪstɪk/ |
Adj |
Bi quan |
9. quality of life |
|
Noun |
Chất lượng cuộc sống |
10. renewable |
/rɪˈnjuːəbl/ |
Adj |
Có thể tái tạo lại |
11. sustainable |
/səˈsteɪnəbl/ |
Noun |
Có tính bền vững |
12. upgrade |
/ˈʌpɡreɪd/ |
Verb |
Nâng cấp |
13. urban |
/ˈɜːbən/ |
Adj |
Thuộc về đô thị |
14. urban planner |
/dɪˈmɒlɪʃ/ |
Noun |
Chuyên gia quy hoạch đô thị |
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 9
I. QUESTION TAGS:
CÁCH THÀNH LẬP
– Câu hỏi đuôi gồm có: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng) và trợ động từ hay động từ đặc biệt.
STATEMENTS |
QUESTION-TAGS |
He is a good boy, The girl didn’t come here yesterday, They will go away, She hasn’t left, |
isn’t he? did she? won’t they? has she? |
ĐẶT BIỆT:
1. Phần đuôi của “ I am” là “aren’t I”
Eg: I’m going to do it again, aren’t I?
2. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):
+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:
Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)
+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.
Eg: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa)
Don’t be late, will you? (Đừng đi trễ nha.)
3. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s …”: là “shall we?”
Eg: Let’s go swimming, shall we?
* Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi:
Eg : Everything will be all right, won’t it?
* No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.
Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they?
Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định)
Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
4. This/ That được thay thế là“It”. Eg: This won’t take long, will it?
5.These/ Those được thay thế là“They”.
Eg: Those are nice, aren’t they?
6. Khi trong câu nói có từ phủ định như:seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định.
Eg: He seldom goes to the movies, does he?
7. Nếu câu phát biểu có dạng :
You’d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ?
You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ?
You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ?
S + ought to + V → câu hỏi đuôi sẽ là oughtn’t + S?
8. Câu đầu là “wish” thì ta dùng “May” trong câu hỏi đuôi.
Eg: I wish to be rich, may I?
9. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh để phụ: Ta lấy mệnh phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
Note:
– Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh để phụ.
– Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
10. Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Eg: It seems that you are right, aren’t you?
11. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [to be] dùng “is, am, are”
Eg: How intelligent you are, aren’t you?
12. Chủ ngữ là ONE ta dùng “you” hoặc “one”.
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?
13. Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng “it”
Eg: – What you have said is wrong, isn’t it?
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 9: Từ vựng Từ vựng Unit 9 lớp 11 chương trình mới tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.