Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 9: Speaking Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 104, 105 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 9 Speaking giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→4 trang 104, 105 để chuẩn bị bài Social issues trước khi đến lớp.
Soạn Speaking Unit 9 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Global Success 11. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 11 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 9 Lớp 11: Speaking trang 104, 105 – Global Success, mời các bạn cùng theo dõi.
Bài 1
Experiencing peer pressure
(Trải nghiệm áp lực đồng trang lứa)
Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful).
(Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất).)
Gợi ý đáp án
1. Peer pressure not to obey rules
2. Peer pressure to be fashionable
3. Peer pressure to look slim and fit
4. Peer pressure to own the latest device
5. Peer pressure to be good at sports
6. Peer pressure to get good grades at school
Bài 2
Work in pairs. Talk about your experiences of peer pressure. Use the following guiding questions.
Gợi ý đáp án
Positive peer pressure is when your friends encourage you to do something that benefits you or others, or when you inspire each other to achieve common goals. Some examples of positive peer pressure are:
- Encouraging your friend to exercise regularly and join you in a fitness class.
- Supporting your friend who wants to quit smoking or drinking and avoiding situations where they might be tempted.
- Volunteering with your friends for a local charity or community project.
- Studying together and helping each other to understand difficult concepts or prepare for exams.
- Standing up to bullying or discrimination together and promoting a culture of respect and inclusion.
- Expressing your creativity and sharing your talents with each other, such as writing, singing, or drawing.
Positive peer pressure can build trust, self-esteem, and social skills, and foster a sense of belonging and purpose. It can also contribute to a healthier and more positive school or community culture.
Bài 3
Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.
(Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)
Gợi ý đáp án
1.
Response: “I cannot do that. It’s not right to lie and pretend to be someone else. If you’re having difficulty with the test, I can help you study and prepare better for it.”
Reason: This response shows that you value honesty and integrity and that you are willing to help your friend in a more appropriate way. Lying to a teacher can have serious consequences and is not a solution to the problem.
2.
Response: “I am happy with my phone. It still works perfectly fine, and I don’t see any need to upgrade it just because you did.”
Reason: This response shows that you are confident in your own choices and that you are not easily influenced by what others say. It also suggests that material possessions do not define a person’s worth or value.
3.
Response: “That’s a great idea! I would love to join your study group and improve my English. Thank you for inviting me.”
Reason: This response shows that you are open to new ideas and willing to learn from others. It also highlights the positive aspect of peer pressure, where friends can encourage each other to improve and achieve their goals.
4.
Response: “No, I don’t think it’s a good idea to skip classes. It’s important to attend classes regularly and make the most of our education. If you need help, we can talk to our teacher and find a better solution.”
Reason: This response emphasizes the importance of education and encourages the friend to find a better solution to their problem instead of skipping classes.
Bài 4
Report your answers to the whole class. Vote for the most interesting responses.
(Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho câu trả lời thú vị nhất.)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 11 Unit 9: Speaking Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 104, 105 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.