Bạn đang xem bài viết Soạn bài Câu nghi vấn Soạn văn 8 tập 2 bài 18 (trang 11) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Câu nghi vấn là một kiểu câu được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Hôm nay, Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn sẽ cung cấp bài Soạn văn 8: Câu nghi vấn, vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh.
Hy vọng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 8 sẽ có thể chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Mời tham khảo nội dung bên dưới.
Soạn bài Câu nghi vấn – Mẫu 1
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi:
a. Các câu nghi vấn là: Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?; Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?; Hay là u thương chúng con đói quá?
b. Câu nghi vấn trong đoạn trích dùng để hỏi.
Tổng kết:
– Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)… không, (đã)… (chưa) hoặc có từ hay (nối các vế câu có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
– Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi.
II. Luyện tập
Câu 1. Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Gợi ý:
– Những câu nghi vấn là:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? Đùa trò gì? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
– Đặc điểm hình thức:
- Các từ nghi vấn: phải không, tại sao, là gì, không, gì, hả.
- Cuối các câu đều có dùng các dấu chấm hỏi.
Câu 2. Xét các câu sau trong SGK và trả lời câu hỏi:
Các câu trên là câu nghi vấn vì sử dụng từ “hay” với mục đích hỏi mang tính lựa chọn.
Câu 3. Có thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối các câu trong SGK được không? Vì sao?
– Không thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối các câu này vì đó không phải là câu nghi vấn.
– Các từ nghi vấn (có, không, tại sao) nhưng chỉ có chức năng bổ ngữ trong câu.
– Trong câu c, d các từ nào (cũng), ai (cũng) là những từ bất định có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là nghi vấn.
Câu 4. Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu:
a. Anh có khoẻ không?
b. Anh đã khoẻ chưa?
Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình “có… không” với câu nghi vấn theo mô hình “đã… chưa”.
Gợi ý:
– Về hình thức, cả hai câu dùng hai cặp từ khác nhau: câu a là “có … không”; câu b là “đã… chưa”.
– Về ý nghĩa, câu (b) cho biết trước đó anh ta không được khỏe, nhưng câu (a) không đề cập đến vấn đề này.
– Câu trả lời thích hợp:
- Câu a: Tôi khỏe/không khỏe
- Câu b: Tôi đã khỏe/chưa khỏe
– Đặt câu:
- Chiếc bút này có đắt không?
- Chiếc bút này đã cũ chưa?
Câu 5. Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Gợi ý:
– Về hình thức, câu a và câu b khác nhau ở trật tự từ:
- câu a, “bao giờ” đứng đầu câu
- câu b, “bao giờ” đứng cuối câu.
– Về ý nghĩa:
- câu a hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai
- câu b hỏi thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 6. Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Gợi ý:
– Câu (a) đúng, tuy không biết nó nặng bao nhiêu nhưng có thể cảm nhận được sức nặng nhờ cảm giác.
– Câu (b) sai, vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể khẳng định chiếc xe rẻ được.
Soạn bài Câu nghi vấn – Mẫu 2
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
a. Câu nghi vấn: Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?; Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?; Hay là u thương chúng con đói quá?
b. Tác dụng: Dùng để hỏi.
II. Luyện tập
Câu 1. Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Những câu nghi vấn:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? Đùa trò gì? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
– Đặc điểm hình thức:
- Có các từ nghi vấn: phải không, tại sao, là gì, không, gì, hả.
- Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
Câu 2.
Gợi ý:
- Các câu trên là câu nghi vấn vì sử dụng từ “hay” với mục đích hỏi mang tính lựa chọn.
- Không thể thay từ “hay” vì sẽ khiến các câu trở về thành câu trần thuật, mang ý nghĩa và mục đích khác.
Câu 3.
Gợi ý:
– Không thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối các câu này vì đó không phải là câu nghi vấn.
– Các từ nghi vấn (có, không, tại sao) nhưng chỉ có chức năng bổ ngữ trong câu.
– Trong câu c, d các từ nào (cũng), ai (cũng) là những từ bất định có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là nghi vấn.
Câu 4.
– Về hình thức, cả hai câu dùng hai cặp từ khác nhau: câu a là “có … không”; câu b là “đã… chưa”.
– Về ý nghĩa, câu (b) cho biết trước đó anh ta không được khỏe, nhưng câu (a) không đề cập đến vấn đề này.
– Câu trả lời thích hợp:
- Câu a: Tôi khỏe/không khỏe
- Câu b: Tôi đã khỏe/chưa khỏe
– Đặt câu:
- Cái áo này có đẹp không?
- Cái áo này đã cũ chưa?
Câu 5. Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Gợi ý:
– Về hình thức, câu a và câu b khác nhau ở trật tự từ:
- Câu a, “bao giờ” đứng đầu câu
- Câu b, “bao giờ” đứng cuối câu.
– Về ý nghĩa:
- Câu a hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai
- Câu b hỏi thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 6. Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Gợi ý:
– Câu (a) đúng, tuy không biết nó nặng bao nhiêu nhưng có thể cảm nhận được sức nặng nhờ cảm giác.
– Câu (b) sai, vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể khẳng định chiếc xe rẻ được.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Soạn bài Câu nghi vấn Soạn văn 8 tập 2 bài 18 (trang 11) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.