Bạn đang xem bài viết Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn 2022 2 mẫu sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn 2022 là mẫu sổ được lập ra giúp giáo viên dễ dàng xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học 2022 – 2023. Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn gồm 2 phần: Phần thứ nhất là Kế hoạch giảng dạy, phần thứ hai là Ghi chép sinh hoạt chuyên môn.
Mẫu sổ kế hoạch giảng dạy được lập ra nhằm xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản của tổ chuyên môn mà các thành viên cần phải hoàn thành trong năm học. Định ra một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ, tạo ra môi trường phối hợp thống nhất, thuận lợi giữa các thành viên trong tổ với các đơn vị và cá nhân khác trong trường. Đây chính là một lịch trình các hoạt động chính của tổ chuyên môn trong năm học mà các giáo viên cần thực hiện. Vậy dưới đây là 3 mẫu Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn 2022, mời các bạn tải tại đây.
Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn THCS & THPT
PHẦN MỘT: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD& ĐT;
Căn cứ vào Hướng dẫn nhiệm vụ năm học của trường THCS………;
Tổ Tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…. – 20…. như sau:
A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Ghi tóm tắt nhiệm vụ trọng tâm do Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT và nhà trường chỉ đạo)
I. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo:
Năm học 20…. – 20…., ngành Giáo dục tập trung thực hiện các nghị quyết, kết luận của Đảng, Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giáo dục và đào tạo, đặc biệt là hoàn thiện cơ chế, chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; triển khai Luật Giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
Căn cứ các yêu cầu trên và tình hình thực tiễn của các địa phương, của ngành, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ thị toàn ngành Giáo dục tập trung thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp cơ bản trong năm học 20…. – 20…. như sau:
1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo trong cả nước.
2. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp.
3. Phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; đổi mới quản lý và nâng cao hiệu quả của giáo dục thường xuyên, giáo dục dân tộc; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học; công tác giáo dục thể chất cho học sinh, sinh viên.
4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục, thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo.
6. Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự chủ đối với các cơ sở giáo dục.
7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
8. Tăng cường cơ sở vật chất, bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo.
9. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
II. Sở GD&ĐT và PGD&ĐT chỉ đạo:
Thực hiện công văn số 2386/SGDĐT-GDTrH ngày 11/9/20…. của Sở GDĐT Quảng Ninh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20…. – 20….; Công văn số 886/PGD&DT ngày 17/8/20…. của Phòng GD&ĐT thành phố………. về việc Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 20….-20…. và Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 28/8/20…. về việc phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh năm học 2019-20…. của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Phòng GDĐT Thành phố …….. hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20….-20…. như sau:
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở; đảm bảo an toàn thực phẩm trong các trường bán trú, nội trú.
1.1 Phát triển mạng lưới trường, lớp, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
1.2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
1.3. Đảm bảo công tác an toàn thực phẩm, phòng chống Covid-19 trong tình hình mới :
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
2.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường .
2.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2.4. Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình.
2.5. Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM trong giáo dục trung học.
2.6. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp.
2.7. Giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3. Tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới đối với giáo dục trung học
3.1. Chuẩn bị tài liệu giáo dục địa phương
3.2. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa
3.3. Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông
4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục trung học
5. Thực hiện chế độ báo cáo và công tác thi đua, khen thưởng
4. Trường TH&THCS …………. chỉ đạo:
Thực hiện kế hoạch số: Số: 294/KH-TH&THCS ngày 22/9/20…. của Trường TH&THCS …………. về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20…. – 20….:
A. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
– Năm học 20….-20…. là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại các địa phương, đảm bảo hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học theo Kế hoạch thời gian năm học; tăng cường các hình thức dạy học trực tuyến, dạy học qua internet và trên truyền hình theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT đối với lớp 1; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
– Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông đối với cấp tiểu học; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng trường, điểm trường, lớp học phù hợp, thuận lợi và đáp ứng nhu cầu người học; quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có. Khắc phục tình trạng trường, lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định, đặc biệt là ở các trường trung tâm để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
* Khối THCS:
Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục trung học; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khỏe cho học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 20….-2022; tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, quản trị cơ sở giáo dục, tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học.
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia; thực hiện nhiệm vụ Kiểm định chất lượng.
1. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
2. Thực hiện công tác kiểm định chất lượng chu kỳ 1 (20….-2025)
3. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và THCS:
4. Đảm bảo công tác an toàn thực phẩm, phòng chống Covid-19 trong tình hình mới
II. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch bệnh Covid-19 có diễn biến phức tạp theo Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ GDĐT và Công văn 2824/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2017 của Sở GDĐT về việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2017-2018, Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/202 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, Công văn số 926/PGDĐT ngày 28/8/20…. của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 20….-20…., Công văn 944/PGDĐT ngày 01/9/20…. của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố về việc tiếp tục hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp THCS, Công văn số 977/PGDĐT ngày 9/9/20…. về việc hướng dẫn các hoạt động giáo dục trong các trường có cấp trung học cơ sở từ năm học 20….-20…., Công văn số 966/PGDĐT ngày 08/9/20…. của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học cơ sở từ năm học 20….-20….
– Các tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục theo hướng sắp xếp lại các bài học trong sách giáo khoa thành bài học theo chủ đề phù hợp với các chủ đề tương ứng trong chương trình GDPT hiện hành, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học, tạo thuận lợi cho việc thiết kế tiến trình dạy học thành các nhiệm vụ học tập của học sinh theo phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để thực hiện ở trong và ngoài lớp học, trong đó có các nhiệm vụ học tập có thể giao cho học sinh thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, chủ động ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19 và các tình huống bất thường khác. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật trong kế hoạch giáo dục nhà trường).
2. Tổ chức học 2 buổi/ngày, dạy học tự chọn
a. Tổ chức học 2 buổi/ngày
Nhà trường có đủ điều kiện về giáo viên và phòng học tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày đối với khối Tiểu học.
b. Dạy học tự chọn
Thực hiện chỉ đạo của Phòng Giáo dục: Nhà trường xây dựng Kế hoạch sử dụng quỹ thời gian 70 tiết/năm/lớp để luyện tập, bồi dưỡng kiến thức cho HS (Thực hiện từ tháng 9/20….), phân công ĐC ……… xây dựng kế hoạch, báo cáo với Hiệu trưởng để chỉ đạo thực hiện.
3. Tổ chức dạy học ngoại ngữ
– Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực giáo viên về trình độ
tiếng Anh đảm bảo năng lực, trình độ phương pháp giảng dạy, nghiệp vụ sư phạm và điều kiện cơ sở vật chất.
4. Tiếp tục triển khai Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông giai đoạn 2018-2025”. Tổ chức thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS và sau THPT theo Kế hoạch số 1223/KH-BGDĐT ngày 28/12/2019 của Bộ GDĐT, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp:
5. Tiếp tục thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh(sau đây viết tắt là Chỉ thị 05); phòng, chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường, không sử dụng đồ nhựa dùng một lần; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
6. Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông.
7. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh.
8. Công tác giáo dục thể chất
– Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT, UBND tỉnh, Sở GDĐT về công tác giáo dục thể chất (GDTC) và Thể thao trường học.
9. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá (KTĐG)
a. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của Chương trình GDPT hiện hành.
b. Chỉ đạo cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh (Giờ dạy chuyên đề, thao giảng, hội giảng, yêu cầu phải là những giờ dạy có định hướng đổi mới rõ nét).
– Các tổ, nhómchuyên môn phải tiếp tục thực hiện tốt chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2435/CV-SGDĐT ngày 18/9/2018 về việc tăng cường quản lý đổi mới hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn. Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn cần tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý về đổi mới PPDH và KTĐG; đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu nội dung bài học, tập trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc những PPDH, cách thức tổ chức lớp học hiệu quả cho các nội dung đó.
III. Tích cực triển khai chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới chương trình GDPT 2018. Trong đó cần chủ động thực hiện tốt một số nội dung sau:
-Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ GDĐT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung CT GDPT 2018.
IV. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
2. Tăng cường quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
3. Chú trọng và đẩy mạnh công tác chủ nhiệm lớp
– Công tác báo cáo của giáo viên chủ nhiệm:
+ Báo cáo định kỳ hàng tháng (Tuần 4 của tháng) bằng văn bản, nộp về bộ phận văn thư để tổng hợp nộp cho Hiệu trưởng.
+ Báo cáo đột xuất: Khi có những bất thường xảy ra đối với lớp chủ nhiệm (Về cơ sở vật chất, học sinh nghỉ học không lý do, học sinh đánh nhau, vi phạm kỷ luật……)
– Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên chủ nhiệm lớp; kết hợp làm tốt công tác thi đua, khen thưởng.
– Phân công các khối trưởng giáo viên chủ nhiệm phụ trách các khối: Khối Khối 7: ĐC Đặng Thị lan Phương; Khối 8: Nguyễn Nhung, Vũ Mỹ ; Khối 9 Hoàng Huấn.
b. Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp
– Chủ động học hỏi để nâng cao nâng cao nhận thức về vai trò, năng lực, phẩm chất của giáo viên chủ nhiệm lớp;
V. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục
VI. Đổi mới công tác quản lí giáo dục trung học
1. Tăng cường đổi mới quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục; củng cố kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra, đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.
2. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
3. Tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường – Thực hiện nghiêm túc theo yêu cầu tại Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
+ Giáo viên được phép chọn hình thức trình bày, viết tay hoặc đánh máy khi sử dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định; từng bước sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử thay cho các loại hồ sơ, sổ sách hiện hành (Sổ ghi điểm các nhân, số chủ nhiệm, sổ điểm lớp, Kế hoạch chủ nhiệm, học bạ điện tử..).
VII. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
1. Ứng dụng CNTT trong dạy và học nhằm đổi mới, đồng bộ phương pháp dạy học và phương thức thi, kiểm tra đánh giá người học; dạy học phân hóa theo năng lực nhận thức của học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của CT GDPT 2006 và CT GDPT 2018; xây dựng môi trường học tập trực tuyến, học mọi lúc-mọi nơi,…
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh trên trang quản lí nhà trường, khai thác có hiệu quả các chức năng được xây dựng trong hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý, dự báo và điều chỉnh kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của nhà trường; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng qua email và website trường học.
3.Phân công đồng chí Nguyễn Ánh Tuyết – Phó Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý, phân công người việc nhập số liệu vào hệ thống quản lý trường học trực tuyến theo đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên… toàn ngành và trong báo cáo các cấp.
VIII. Đẩy mạnh công tác truyền thông
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội và của Bộ GDĐT về đổi mới giáo dục trung học; tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới giáo dục trung học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội.
IX. Thực hiện chế độ báo cáo và công tác thi đua, khen thưởng
1. Thực hiện công tác báo cáo của các tổ, bộ phận trong nhà trường đúng quy định, thời hạn, đúng cấu trúc, đủ nội dung, số liệu cập nhật, thông tin chính xác, rõ ràng, để nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn chế độ báo cáo theo quy định của cấp trên.
2. Công tác thi đua
– Xây dựng Quy chế thi đua, khen thưởng, bảo đảm công khai, minh bạch, các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao; khuyến khích các cá nhân, tổ chuyên môn có giải pháp đổi mới, sáng tạo nâng cao chất lượng giáo dục.
– Nhà trường phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu công tác một cách thực chất; kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục;
– Công tác thi đua bảo đảm công khai, minh bạch, các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao; khuyến khích các đơn vị có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo nâng cao chất lượng giáo dục và hoàn thành các chỉ tiêu thi đua một cách thực chất; kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
Trong công tác thi đua, khen thưởng đối với học sinh, thực hiện theo nguyên tắc vì sự tiến bộ của học sinh; tăng cường các biện pháp “kỷ luật tích cực” để rèn luyện tinh thần kỷ luật, ý thức trách nhiệm của học sinh đối với bản thân, gia đình, nhà trường, thầy, cô, bạn bè và cộng đồng. Bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời việc khen thưởng học sinh, tạo cảm hứng và động lực thi đua, phấn đấu trong học sinh và lan tỏa trong cộng đồng.
V. TỔ TỰ NHIÊN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA TỔ
Theo qui định tại khoản 2, điều 16 Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, tổ chuyên môn có các nhiệm vụ chính sau đây:
1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ.
2. Hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.
3. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho GV thuộc tổ quản lý.
4. Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp GV trung học và các quy định khác hiện hành.
5. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong tổ nhóm chuyên môn. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của GV trong tổ, nhóm đối với xã hội, với cộng đồng, học sinh. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của giáo viên trong tổ.
6. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí tổ và giáo viên trong tổ. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lí tổ.
7. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
8. Giáo viên thường xuyên đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
– Gv được đào tạo chuẩn 8/8 đồng chí (cả 8 đồng chí đều có trình độ đại học) nhiệt tình tâm huyết với nghề, có kinh nghiệm trong giáo dục học sinh.
– Phần lớn giáo viên trong tổ đều là giáo viên trẻ, tinh thần học hỏi, sự nhiệt tình cao.
-100% Gv sử dụng thành thạo công nghệ ứng dụng CNTT.
-Các GV luôn có ý thức tự học hỏi, tự bồi dưỡng, trau rồi kiến thức chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn.
-Các thành viên trong tổ đoàn kết nhất trí cao cùng nhau tiến bộ.
– Nhà trường tạo điều kiện đầy đủ cho các lớp về cơ sở vật chất
-Có ý thức tham gia tích cực hoạt động của tổ của trường, chấp hành tốt mội chủ chương của ngành. BGH trường.
– Học sinh ở tập trung trên địa bàn phường.
– Học sinh có đầy đủ SGK, đồ dùng học tập.
– Học sinh được tạo điều kiện phát triển toàn diện về các mặt.
2. Khó khăn
– Số tổ viên ít, tuổi còn trẻ, ít tuổi nghề nên kinh nghiệm ít.
– Chuyên môn còn hạn chế trong tổ có 8 ĐC thì có tới 06 đồng chí Trẻ, tuổi đời kinh nghiệm còn ít.
– GV thì thiếu, các GV trong tổ đều dạy vượt quá số tiết quy định, dạy 4-5tiết /buổi sáng, quá nhiều tiết, nên sự chuẩn bị cho giờ học còn hạn chế.
– Nhiều GV phải dạy trái môn nên còn hạn chế nghiên cứu.
– Trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều, việc lĩnh hội kiến thức còn hạn chế.
– GV trong tổ có nhiều đồng chí đang trong độ tuổi thai sản do đó có sự xáo trộn trong phân công công việc.
– Một số GV dạy chéo môn do đó hạn chế về hiệu quả công việc.
– Dân trí không đồng đều, còn phụ huynh mù chữ, chưa quan tâm đến con em mình, còn phó mặc cho nhà trường.
– Mức sống của người dân chưa cao, ít có điều kiện quan tâm tới việc học của con.
…..
PHẦN HAI: NỘI DUNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
TRƯỜNG TH&THCS …………. TỔ: Tự Nhiên |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM ….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN THÁNG 8 NĂM 20….
I. Công tác trọng tâm:
1/ Thực hiện công tác tuyển sinh.
2/ Lập kế hoạch ôn tập cho học sinh thi lại môn: Toán, lí.
3/ Thực hiện PCGD 20….-20…..
4/ Bồi dưỡng trực tuyến theo kế hoạch.
2. Kế hoạch cụ thể:
Thời gian | Nội dung công việc | Phân công |
1-17/8/20…. |
Nghỉ hè, phòng chống covid |
GV+HS |
18/8/20…. |
Tập huấn phần mềm BDTX |
GV Tổ |
20,21/8/20…. |
-Nộp đề cương ôn thi lại . Hội thảo BD chính trị hè. |
GV Tổ |
24/8/20…. |
-Thực hiện lịch ôn thi lại cho hs |
Mỹ , Vũ Vân |
25-28/8/20…. |
-Tiếp tục ôn thi lại cho hs khối 6,7,8 theo lịch – Tập huấn UDCNTT , kĩ năng viết bài. |
Mỹ, Vũ Vân |
29/8/20…. |
-7h15 Thi lại khối 6,7,8 -14h00 Chấm thi lại tại trường |
GVCN+ GV được phân công coi thi. Đ/c Vũ vân |
31/8/20…. |
-Nhận văn phòng phẩm, KT cơ sở vật chất lớp học. – Tâp huấn CM lại cho Tổ . ( Họp tổ) |
GV Tổ. TTCM |
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN |
……
Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn – Mẫu 2
Phần thứ nhất: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
I. Những căn cứ xây dựng kế hoạch
* Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo:
– Căn cứ vào Kế hoạch …………….. về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ………;
– Căn cứ vào kết quả chất lượng bộ môn, năm học 2019 – 20….;
– Căn cứ vào nhiệm vụ giảng dạy được giao năm học 20…. – 20….;
– Căn cứ vào tình hình thực tế, tôi xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học 20…. – 20…. cụ thể như sau:
1. Thông tin về cá nhân:
Họ, tên: ……………………….Năm sinh: …………..
Chỗ ở:…………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………
Số năm công tác, giảng dạy: ….. năm
Trình độ chuyên môn đào tạo: ………………………..
Đã có SKKN, đề tài KH, ĐDDH học cấp huyện:…….
2. Các nhiệm vụ được giao trong năm học 20…. – 20….:
– Giảng dạy ở các lớp: ………. Kết quả năm học 2019 – 20…. và kết quả khảo sát đầu năm học 20…. – 20…. của các lớp được phân công giảng dạy:
Lớp | Sĩ số | Giỏi (%) | Khá (%) | TB (%) | Yếu (%) | Kém (%) | |||||
…… | Khảo sát | …. | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | ||
Khối 6 | 0 | 0 | |||||||||
Khối 7 | 0 | 0 | |||||||||
Khối 8 | 0 | 0 | |||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 |
– Bồi dưỡng HS giỏi: Bồi dưỡng HSG môn……
– Tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng chuyên môn:……
3. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các nhiệm vụ được giao:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20…. – 20….
1. Chất lượng giảng dạy:
Khối |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
Tốt nghiệp |
Điểm vào l.10 |
Điểm TB thi ĐH |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
6 |
||||||||||||||
7 |
||||||||||||||
8 |
||||||||||||||
Tổng |
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải:
Cấp huyện:….. Cấp tỉnh:……
+ Các công tác đoàn đội: ………………………..
4. Chủ trì (tham gia) kết hợp với công tác tự bồi dưỡng:
– Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và các lớp tập huấn chuyên môn do ngành, phòng GD, nhà trường tổ chức. Bên cạnh đó bản thân luôn lỗ lực học hỏi, và không ngừng rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn.
– Bồi dưỡng thường xuyên theo quy định:
+ Bồi dưỡng: Tư tưởng chính trị, pháp luật (30 tiết/năm)
+ Bồi dưỡng: Nâng cao trình độ chuyên môn do phòng GD tổ chức (30 tiết/năm)
+Bồi dưỡng : đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của bản thân giáo viên (60 tiết/năm).
+ Bồi dưỡng: 4 moodun tự chọn: Mođun 1: Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS (từ tháng 9 – tháng 11/10 tiết); Mođun 19: Dạy học với công nghệ thông tin(từ tháng 12 – tháng 1/10 tiết); Mođun 29:Giáo dục học sinh THCS thông qua các hoạt động GD (từ tháng 2 – tháng 3/10 tiết); Mođun 40: Phối hợp các tổ chức xã hội giáo dục( từ tháng 4 – tháng 5 / 10 tiết)
5. Dự giờ:
– Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác dự giờ theo quy định 1 tiết trên tuần.
– Tham gia và dự giờ đầy đủ các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm do phòng GD tổ chức.
6. Thực hiện phong trào mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới, cuộc vận động “Mỗi thày cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”.
– Tiếp tục thực hiện các phong trào thi đua nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Tự học, tự nghiên cứu bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục.
7. Danh hiệu:
– Giáo viên giỏi cấp: không
– Đạt chuẩn nghề nghiệp.
– Xếp loại thi đua cuối năm học : LĐTT
III. KẾ HOẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP:
1. Các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học (Nêu trong mục II)
a- Tổ chức giảng dạy và thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình bộ môn, áp dụng chương trình giảm tải, đảm bảo chất lượng như đăng ký.
b- Với phân môn Tin: Phấn đấu đạt những mục tiêu đã đăng ký.
c- Nghiên cứu kỹ các kiến thức kỹ năng trong chương trình, chuẩn bị chi tiết các nội dung trong các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm. Nghiên cứu kỹ các kiến thức kỹ năng trong chương trình để đưa ra sáng kiến kinh nghiệm cho sát thực, hữu ích và thực tiễn trong giảng dạy.
d- Tạo mọi điều kiện thời gian để tích cực tham gia dự giờ nhằm trang bị và tích luỹ thêm kinh nghiệm giảng dạy cho bản thân.
d- Nghiên cứu kỹ các kiến thức kỹ năng trong chương trình để đưa ra sáng kiến đổi mới cho sát thực, hữu ích và thực tiễn và phù hợp trong giảng dạy.
e- Nỗ lực phấn đấu để đạt được các danh hiệu như đã đăng ký.
2. Kế hoạch tháng, tuần
HỌC KÌ I
Tháng/tuần | Nội dung công việc | Biện pháp | Thời gian, tiến độ thực hiện | Mức độ | Kết quả thực hiện | Ghi chú, điều chỉnh, bổ sung |
IV. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN:
1. Học kì I:
– Tổng hợp kết quả thực hiện, phân tích đánh giá, nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm, những việc cần tập trung thực hiện
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
– Các đề xuất, kiến nghị với tổ, nhà trường
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Học kì II và cả năm
Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm học (Các chỉ tiêu, nhiệm vụ nêu tại mục II) đối chiếu với chỉ tiêu đề ra đầu năm để phân tích đánh giá có hoàn thành hay không hoàn thành? nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân, Bài học kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
– Tự xếp loại cá nhân:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
– Kết quả xếp loại của tổ và nhà trường:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phần thứ hai: GHI CHÉP SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
(Ghi chép các nội dung sinh hoạt và trao đổi chuyên môn tổ, nhóm, trường, cụm trường
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN TUẦN: ……..
I. Thời gian, địa điểm: ngày…… tháng…. năm……
II . Kiểm diện
Vắng:……………………………………. Lý do vắng: …………………………………..
III. Nội dung sinh hoạt
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Kế hoạch SHCM tuần …….:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG VÀ TỰ BỒI DƯỠNG
(Ghi chép nội dung bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, chuyên đề, SKKN,…)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phê duyệt của BGH | Phê duyệt của tổ CM | GV xây dựng kế hoạch |
Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn – Mẫu 3
Phần thứ nhất: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
I – CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
1. Thông tin về cá nhân:
Họ, tên: ……………………….Năm sinh: …………..
Chỗ ở:…………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………
Số năm công tác, giảng dạy: ….. năm
Trình độ chuyên môn đào tạo: ………………………..
Đã có SKKN, đề tài KH, ĐDDH học cấp huyện:…….
2. Các nhiệm vụ được giao trong năm học 20…. – 20….:
– Giảng dạy ở các lớp: ………. Kết quả năm học 20….- 20…. và kết quả khảo sát đầu năm học 20…. – 20…. của các lớp được phân công giảng dạy:
– Giảng dạy:…………………………………………….
Kết quả năm học: 20….-20…. và kết quả khảo sát đầu năm học của các lớp được phân công giảng dạy:
Lớp | Sĩ số | Giỏi (%) | Khá (%) | TB (%) | Yếu (%) | Kém (%) | |||||
…… | Khảo sát | …. | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | ||
0 | 0 | ||||||||||
0 | 0 | ||||||||||
0 | 0 | ||||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 |
3- Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các nhiệm vụ được giao:
a/ Thuận lợi
-Ban giám hiệu và ban chi uỷ nhà trường quan tâm sát sao đến chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh.
-PhÇn lín học sinh của trường đã có ý thức thực sự trong việc học tập. Có nhiều em ngoan, chú ý nghe giảng và ghi chép bài đầy đủ, đã có ý thức trong việc học tập bộ môn Lý.
-Bản thân luôn nhiệt tình và tâm huyết trong công việc được giao.
-Nhà trường đã tổ chức việc học phụ đạo và BDHSG ngay từ đầu năm học.
b/ Khó khăn
-Vẫn còn một số học sinh mải chơi, chưa ý thức được việc học tập của mình, chưa có động cơ học tập đúng đắn, chưa tập trung vào học. Vì vậy kết quả học tập còn chưa cao.
-Một số ít học sinh có hiện tượng đua đòi, ăn chơi, chơi điện tử, bia……..
– Số học sinh mũi nhọn ít mà nhiều môn tham gia thi nên khó chọn đội tuyển học sinh giỏi.
II- CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20….-2014
1- Chất lượng giảng dạy:
Lớp | Sĩ số | Giỏi (%) | Khá (%) | TB (%) | Yếu (%) | Kém (%) | |||||
…… | Khảo sát | …. | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | …… | Khảo sát | ||
0 | 0 | ||||||||||
0 | 0 | ||||||||||
0 | 0 | ||||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 |
2- Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải:
3- Công tác chủ nhiệm: không
4- Công tác tự bồi dưỡng:
– Chuyên đề tự học tự bồi dưỡng:
– SKKN:
– Làm đồ dùng dạy học: 01
+ Các tiết thực hành cho học sinh làm đầy đủ và chuẩn bị đủ dụng cụ.
+ Sử dụng máy chiếu projecter và giáo án điện tử vào những bài phù hợp để dạy học có hiệu quả cao: Dạy 3 tiết công nghệ thông tin trong 1 học kì.
5- Dự giờ: 35 tiết/ năm
Dạy thể nghiệm, thao giảng: 4 tiết/ năm
6- Thực hiện phong trào mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học tập và sáng tạo”…
– Nghiêm túc thực hiện theo chỉ đạo của tổ chuyên môn và ban giám hiệu.
– Nghiêm túc thực hiện lối sống lành mạnh là tấm gương cho học sinh noi theo.
7- Danh hiệu:
– Giáo viên giỏi cấp huyện: đạt.
– Đạt chuẩn nghề nghiệp: Đạt chuẩn theo quy định.
– Xếp loại thi đua cuối năm: Xếp loại chuyên môn: Giỏi
Xếp loại chung: Tốt.
III. KẾ HOẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP
1. Các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 1: Chất lượng giảng dạy
+ Thiết kế tiến trình tiết dạy phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Cụ thể nhiệm vụ cho HS sau giờ học. Giới thiệu kiến thức mới trên cơ sở kiểm tra, ôn tập kiến thức đã học kết hợp với hướng dẫn phương pháp học tập .
+ Thường xuyên cập nhật và trau dồi phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa mọi hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh. Xác định rõ yêu cầu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt ở từng bài học, hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lí của từng học sinh, cấu trúc chương trình . Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp, khả thi và có khả năng tự đánh giá ưu khuyết điểm trong quá trình dạy học .
+ Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học kết hợp với tài liệu phù hợp với chủ đề .Thường xuyên kiểm tra và định hướng kết quả hoạt động tự học .
+ Tăng cường kĩ năng thực hành và luyện tập của học sinh. Xác định rõ mục tiêu giáo dục và giáo dưỡng của từng bài học .
+ Thực hiện đúng qui định của nghành, đảm bảo dạy đúng chương trình, chuẩn kĩ năng kiến thức. Không cắt xén chương trình.
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải: Đạt 2 giải HSG cấp huyện
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 3: Công tác khác.
+ Quán triệt nhiệm vụ của người học sinh, nội qui nhà trường, lớp . Hướng dẫn học sinh thảo luận và đề ra biện pháp thực hiện .
+ Tăng cường hoạt động giáo dục nhân cách cho học sinh. Hướng dẫn học sinh trang trí phòng học, giữ gìn vệ sinh lớp học và dụng cụ học tập . Thực hiện tốt khẩu hiệu “ Trường em xanh, sạch, đẹp”. Giáo dục học sinh “ đức, trí, thể, mĩ ”, nhận thức vẻ đẹp của cuộc sống chung quanh thông qua bài học .
+ Tích cực tham gia “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” . Mỗi học sinh biết thương yêu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống và trong học tập, biết kính trọng thầy cô giáo và giúp đỡ cộng đồng, biết giữ gìn môi trường học tập lành mạnh..
+ Gương mẫu trong các phong trào đặc biệt là phong trào BD HSG.
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 4: Chủ trì (tham gia) kết hợp công tác tự bồi dưỡng:
+Tích cực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn.
+Thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp, nhất là đối với những bài khó.
+ Giành nhiều thời gian đọc, nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu qua những phương tiện thông tin đại chúng, qua mạng internet và qua thực tế cuộc sống để bổ sung kiến thức cho bài soạn. Từ đó làm cho bài giảng thêm phong phú, sinh động, phù hợp với thực tế, giúp học sinh dễ hiểu và dễ tiếp thu kiến thức.
+ Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ .
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 5: Dự giờ, dạy thể nghiệm, thao giảng.
+ Tích cực dự giờ, thăm lớp để học hỏi đồng nghiệp đúc rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình; dự giờ, thao giảng đủ chi tiêu quy định của trường, của tổ chuyên môn.
+ Sau mỗi tiết dự đều có đánh giá, rút kinh nghiệm cụ thể.
+ Bản thân phải tự tin trong quá trình soạn giáo án, quản lí tốt giờ học bằng kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy. nâng cao hiệu quả tiết dạy thể nghiệm và tiết thao giảng .
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 6: Thực hiện phong trào mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới, cuộc vận động “Mỗi thày, cô giáo là tấm gương về đạo đức tự học và sáng tạo”….
+ Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị. Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng .
+ Tìm hiểu về cuộc đời và thân thế của Chủ tịch Hồ Chí Minh . Tham gia các buổi sinh hoạt, tọa đàm và sưu tầm về tấm gương đạo đức của Bác đồng thời làm theo lời Bác. Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm . Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo. Cụ thể thực hiện tốt theo các tiêu chí trong chuẩn giáo viên.
+ Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” là giải pháp đột phá lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, kỹ năng và nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp với giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp, bám sát chủ trương – kế hoạch của nhà trường để giáo dục học sinh tốt hơn .
– Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 7: Danh hiệu
Thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công, thường xuyên trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, tích cực giao lưu, học hỏi đồng nghiệp…
2- Kế hoạch tháng, tuần.
HỌC KỲ I
Tháng/ Tuần |
Nội dung công việc |
Biện pháp |
Thời gian, cấp độ thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú, điều chỉnh, bổ sung |
|
Tháng 8/20…. |
Tuần 1 Từ 19/8 đến 24/8 |
-Chuẩn bị hồ sơ chuyên môn. -Thực hiện chương trình năm học, điều tra tình hình HS. |
– Soạn giáo án Word theo PPCT. HS đi vào nề nếp học tập, có đầy đủ SGK và các phương tiện cần thiết khác phục vụ cho môn học . – GV nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo khác. – Kiểm tra sát sao việc học tập của HS ở trường và ở nhà. |
– Cả năm học. – Tuần 1, 2, theo lớp. -Từ 22/8 đến 10/9. |
||
Tuần 2 Từ 26/8 đến 31/8 |
– Khảo sát chất lượng bộ môn |
Làm các đầu hồ sơ chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường. -Thực hiện theo kế hoạch của phòng GD&ĐT |
– Tuần 1, 2, theo lớp. |
|||
Tháng 9/20…. |
Tuần 3 Từ 2/9 đến 7/9 |
– Ổn định tổ chức, đi vào nề nếp học tập, nắm được chất lượng giáo dục của học sinh, học sinh có hứng thú học tập sau khi được dự lễ khai giảng. |
-Tuần 3. |
|||
Tuần 4 Từ 9/9 đến 14/9 |
-Thực hiện chương trình năm học. – Họp tổ chuyên môn 9/9 |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Tăng cường ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH. |
– Tuần 4. – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 5 Từ 16/9 đến 21/9 |
– Thực hiện chương trình năm học. |
– Giáo viên chuẩn bị bài kỹ bài giảng trước khi lên lớp, hưởng ứng tham gia hội giảng , phát động tới HS phong trào thi đua. |
– Tuần 5. – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 6 Từ 23/9 đến 28/9 |
-Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Thực hiện chương trình năm học. – Đại hội công chức viên chức 25/9 |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. -Tham dự vào buổi sáng |
– Tuần 6. – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tháng 10/20…. |
Tuần 7 Từ 30/9 đến 5/10 |
-Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết SKKN. – Thực hiện chương trình năm học. – Thi GVG huyện 6/10/13 |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. |
– Tuần 7. -Tuần 7 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
||
Tuần 8 Từ 7/10 đến 12/10 |
-Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, viết SKKN. -Thực hiện chương trình năm học. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 8. -Tuần 8 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 9 Từ 14/10 đến 19/10 |
– Thực hiện chương trình năm học. -Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, viết SKKN. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 9. -Tuần 9 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 10 Từ 21/10 đến 26/10 |
– Thực hiện chương trình năm học. -Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, viết SKKN. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. |
-Tuần 10. -Tuần 10 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tháng 11/20…. |
Tuần 11 Từ 28/10 đến 2/11 |
– Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết sáng kiến kinh nghiệm. – Thực hiện chương trình năm học. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan…. |
-Tuần 11. -Tuần 11 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
||
Tuần 12 Từ 4/11 đến 9/11 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết sáng kiến kinh nghiệm. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 12. -Tuần 12 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 13 Từ 11/11 đến 16/11 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết sáng kiến kinh nghiệm. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 13. -Tuần 13 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 14 Từ 18/11 đến 23/11 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết SKKN. – Hướng dẫn HS ôn thi học kì. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thử nghiệm SKKN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 14. -Tuần 14 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tháng 12/20…. |
Tuần 15 Từ 25/11 đến 30/11 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết SKKN. – Hướng dẫn HS ôn thi học kì…. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, làm bài kiểm tra. |
-Tuần 15. -Tuần 15 đến tuần 16 – Theo KH trường, tổ. |
||
Tuần 16 Từ 2/12 đến 7/12 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Viết sáng kiến kinh nghiệm. – Hướng dẫn HS ôn thi và làm bài thi học kì. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Thu thập tài liệu liên quan. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, làm bài kiểm tra. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 16. – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 17 Từ 9/12 đến 14/12 |
– Lập Đề cương Ôn tập HK1. – Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Viết sáng kiến kinh nghiệm. – Hướng dẫn HS ôn thi và làm bài thi học kì. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Hoàn thành nội dung SKKN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Học kỳ I. -Tuần 17. – Theo KH trường, tổ. |
|||
Tuần 18 Từ 16/12 đến 21/12 |
– Hướng dẫn HS ôn thi và làm bài thi học kì. – Coi thi , chấm thi và đánh giá , xếp loại HL , HK . – Sơ kết Hoạt động tổ CM . – Hoàn thành chương trình, điểm số học kì 1. – Lập KH HK2 ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Bám sát đề cương, chuẩn kiến thức kỹ năng. – Chấm, chữa, trả bài kiểm tra học kì cho học sinh. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 18. – Theo KH trường, tổ. |
HỌC KỲ II
Tháng 1/20…. |
Tuần 19 Từ 23/12 đến 28/12 |
– Dạy và học chương trình HK 2 Thực hiện chương trình năm học. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 19. – Theo KH trường, tổ. |
Tuần 20 Từ 30/12 đến 4/1 |
-Thực hiện chương trình năm học. -Ổn định nền nếp HS đầu học kỳ 2. -Nghỉ tết dương lịch thứ 4 ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 20. – Theo KH trường, tổ. |
|
Tuần 21 Từ 6/1 đến 11/1 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. -Biên soạn đề cương hướng dẫn ôn thi TN cho HS. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 21. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 22 Từ 13/1 đến 18/1 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 22. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 23 Từ 20/1 đến 25/1 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 23. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tháng 2/20…. |
Tuần 24 Từ 27/1 đến 1/2 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. –Nghỉ Tết từ 29/1 đến 5/2 ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ………………………………………………. ……………………………………………….. |
-Tuần 24. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
Tuần 25 Từ 3/2 đến 8/2 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 25. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 26 Từ 10/2 đến 15/2 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 26. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 27 Từ 17/2 đến 22/2 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 27. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tháng 3/20…. |
Tuần 28 Từ 24/2 đến 1/3 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 28. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
Tuần 29 Từ 3/3 đến 8/3 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 29. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 30 Từ 10/3 đến 15/3 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 30. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 31 Từ 17/3 đến 22/3 |
– Thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 31. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 32 Từ 24/3 đến 29/3 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 32. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tháng 4/20…. |
Tuần 33 Từ 31/3 đến 5/4 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 33. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
Tuần 34 Từ 7/4 đến 12/4 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Giỗ tổ Hùng Vương 9/4 – Hướng dẫn HS ôn thi học kì 2 |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 34. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 35 Từ 14/4 đến 19/4 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Hướng dẫn HS ôn thi học kì 2. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 35. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tuần 36 Từ 21/4 đến 26/4 |
– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình năm học. – Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Hướng dẫn HS ôn thi học kì 2. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo kế hoạch của nhà trường, của tổ. – Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 36. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
|
Tháng 5/20…. |
Tuần 37 Từ 28/4 đến 3/5 |
– Dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. – Hướng dẫn HS ôn thi học kì 2. – Nghỉ 30/4 và 1/5 ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Theo PPCT, chuẩn KT-KN. – Soạn đề cương hướng dẫn HS ôn tập, hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
-Tuần 37. – Theo KH trường, tổ. -Lớp. |
Tuần 38 Từ 5/5 đến 10/5 |
– Thi học kì 2 – Hoàn thành điểm tổng kết bộ môn cho học sinh ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Chấm, chữa, trả bài kiểm tra học kì 2 cho HS. – Vào điểm sổ cái ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
||
Tuần 39 Từ 12/5 đến 17/5 |
– Hoàn thành chương trình năm học. ……………………………………….. ……………………………………….. |
– Dạy những tiết còn chưa dạy hết chương trình. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
||
Tuần 40 Từ 19/5 đến 24/5 |
……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. |
……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
||
Tuần 41 Từ 26/5 đến 31/5 |
……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. ……………………………………….. |
……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. ……………………………………………….. |
IV. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
1. Học kỳ I:
– Tổng hợp kết quả thực hiện:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Đánh giá:
+ Ưu điểm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
+ Khuyết điểm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Các đề xuất, kiến nghị:
+ Với tổ:
…………………………………………………….
……………………………………………………
+ Với trường:
…………………………………………………….
……………………………………………………
2. Học kì II và cả năm:
– Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm học:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Đối chiếu với chỉ tiêu đầu năm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Đánh giá:
+ Ưu điểm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
+ Khuyết điểm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Nguyên nhân:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Bài học kinh nghiệm:
…………………………………………………….
……………………………………………………
– Tự xếp loại cá nhân: ………………………….
– Kết quả xếp loại của tổ: ………………………
– Kết quả xếp loại của nhà trường: …………….
Phần thứ hai: GHI CHÉP
I.SINH HOẠT CHUYÊN MÔN (Ghi chép các nội dung sinh hoạt và trao đổi chuyên môn tổ, nhóm, trường, cụm trường,…)
…………………………………………………….
……………………………………………………
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Sổ kế hoạch giảng dạy và ghi chép chuyên môn 2022 2 mẫu sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.