Bạn đang xem bài viết Những tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh mà bạn cần biết tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Việc lắp đặt ống đồng cho máy lạnh đúng tiêu chuẩn là việc làm vô cùng quan trọng và cần thiết giúp thiết bị nhà bạn hoạt động ổn định. Hãy cùng Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn tìm hiểu những tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh qua bài viết bên dưới nhé!
Tại sao phải lắp ống đồng đúng tiêu chuẩn?
Việc lắp đặt ống đồng đúng tiêu chuẩn sẽ:
- Giúp máy lạnh hoạt động ổn định, chạy đúng hiệu suất và mang đến hiệu quả làm mát tối đa.
- Tăng độ bền cho ống đồng và giúp sử dụng được lâu dài.
- Hạn chế tình trạng ống bị nứt, rò rỉ gas, co ống làm thay đổi lưu lượng gas dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng.
- Khi máy gặp sự cố hoặc vận hành yếu do lắp đặt ống đồng sai sẽ rất dễ bị các hãng từ chối bảo hành.
Các kích thước tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh
Kích thước tiêu chuẩn ống đồng
Ống đồng được dùng cho 2 chiều đó là: Ống vào nối từ dàn nóng vào dàn lạnh, ống ra nối từ dàn lạnh ra dàn nóng. Kích thước ống vào sẽ nhỏ hơn ống ra, cụ thể:
Loại máy |
Đường kính ống vào |
Đường kính ống ra |
Máy lạnh 1 HP |
6 mm |
10 mm |
Máy lạnh 1.5 HP |
6 mm |
10 mm hoặc 12 mm |
Máy lạnh 2 HP |
8 mm |
12 mm |
Máy lạnh 2.5 HP |
8 mm |
10 mm hoặc 12 mm |
Ngoài ra, máy lạnh sử dụng gas R22 có độ dày ống đồng tiêu chuẩn cho phép từ 0,51 – 0,61 mm và dòng máy lạnh sử dụng gas R410A độ dày tiêu chuẩn ống đồng tối thiểu là 0,61mm.
Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh
Độ dài ống đồng nối giữa dàn nóng và dàn lạnh phải được tuân thủ theo các yêu cầu lắp đặt do hãng sản xuất quy định, vì:
- Nếu lắp ống đồng quá ngắn sẽ có thể xảy ra hiện tượng gas/dung môi không kịp hồi về máy nén và bị tắc nghẽn, gây nên các hư hỏng nghiêm trọng.
- Nếu lắp ống đồng quá dài thì có thể khiến điều hòa làm lạnh chậm hoặc không làm lạnh được.
- Ngoài ra, nếu độ dài ống đồng nằm ngoài giới hạn quy định của hãng thì hãng có thể từ chối bảo hành sản phẩm.
- Chiều dài tối thiểu ống đồng sẽ vào khoảng 3m, tối đa khoảng 15 – 20m và độ dài trung bình để máy lạnh hoạt động tốt nhất là 3 – 7m tùy theo từng hãng sản xuất.
Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh
Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh là 1 yếu tố mà bạn cần quan tâm hàng đầu khi lắp đặt máy lạnh. Vì theo các hãng sản xuất quy định, độ chênh lệch này phải nằm trong giới hạn cho phép của họ và phụ thuộc vào độ dài đường đi ống đồng.
Tuy nhiên, độ cao chênh lệch này sẽ không có ảnh hưởng quá nhiều, vì người dùng thường lắp đặt 2 dàn nóng và lạnh ở cùng 1 tầng.
Độ cao chênh lệch sẽ rất quan trọng đối với sẽ tòa nhà cao tầng, căn hộ chung cư,… Để biết thêm rõ về độ cao của từng máy, bạn có thể xem ở phần thông số kỹ thuật.
Kích thước ống đồng một số máy lạnh phổ biến hiện nay
Bảng bên dưới là kích thước ống đồng của một số máy lạnh phổ biến hiện nay, bạn có thể tham khảo:
Dòng máy |
Máy lạnh Inverter |
Máy lạnh non-Inverter |
Máy lạnh Toshiba |
Model N3KCV:
|
Model N3KPX:
|
Máy lạnh Daikin |
Model FTKS:
Inverter Gas R22: FTKD
|
Model FTE:
|
Máy lạnh Panasonic |
Model TS:
|
Model KC / C:
|
Máy lạnh Sharp |
1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 |
1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12 2 HP sử dụng ống 6/12 |
Máy lạnh Fujitsu/General |
1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/10 2 HP dùng ống 6/12.7 |
1 HP dùng ống 6/10 1.5HP dùng ống 6/12.7 2 HP dùng ống 6/12.7 |
Bên trên là các tiêu chuẩn ống đồng cho điều hòa mà Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn chia sẻ đến bạn. Nếu có thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi biết nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Những tiêu chuẩn ống đồng cho máy lạnh mà bạn cần biết tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.