Bạn đang xem bài viết Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức (6 mẫu) Hội nghị CBCNVC năm 2022 – 2023 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức là văn bản quyết định về những vấn đề cơ bản sau khi được hội nghị bàn bạc, thông qua bằng biểu quyết theo đa số, biểu thị ý kiến hay ý định của một cơ quan, tổ chức về một vấn đề nhất định.
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức thể hiện sự thông qua của tập thể, thực hiện quyền dân chủ của các cán bộ công chức tham gia hội nghị. Khi đó, các ý kiến phù hợp, mang sự xây dựng và đóng góp được ghi nhận trong nội dung nghị quyết. Vậy sau đây là TOP 6 mẫu nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức năm 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó để hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp các bạn xem thêm kịch bản, lời dẫn, cũng như bài phát biểu.
Mẫu Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công chức chuẩn nhất
PHÒNG GD&ĐT….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…..ngày ….. tháng …. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM HỌC 20……..- 20……..
Căn cứ Bộ luật Lao động và Luật Công đoàn;
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Công văn số ……… ngày…… /…/20… của Sở Giáo dục và Đào tạo và Công đoàn ngành Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ sở hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập năm học 2021 – 2022;
Căn cứ các biên bản góp ý dự thảo nhiệm vụ năm học 20…. – 20.… và nội dung các quy chế mới (hoặc sửa đổi, bổ sung) đã được Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức cấp tổ (phòng, khoa) năm học 2021 – 2022 của đơn vị thông qua ngày …. tháng …. năm 20…. .
Sau khi nghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như sau:
I. VỀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Phát huy những kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm/ năm học 20…. – 20.…, thực hiện yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp. Trong năm học/năm 20…. – 20.… đơn vị thống nhất tập trung thực hiện các nhiệm vụ và các chỉ tiêu đã được Hội nghị biểu quyết thông qua như sau:
1. Về Phương hướng nhiệm vụ năm học
Những nội dung đã thống nhất: Gồm các Điều: Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm/ năm học đã được báo cáo trước Hội nghị)
Những nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
– ………..
2. Về Giải pháp thực hiện
Những nội dung đã thống nhất: Gồm các Điều: Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học/năm đã được báo cáo trước Hội nghị)
Những nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
– ………..
3. Về các chỉ tiêu phấn đấu
Những nội dung đã thống nhất: Gồm các Điều: Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học/năm đã được báo cáo trước Hội nghị)
Những nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
– ………..
II. VỀ NỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ
Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
1. Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở mới xây dựng năm … được Hội nghị CB,CC,VC năm học 20… – 20… thông qua (hoặc tiếp tục thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở đã được ban hành theo Quyết định số: ………, ngày …. tháng …. năm …….. của Thủ trưởng đơn vị). Quy chế này gồm …….. Chương và ….. Điều.
2. Các nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
– Về nội dung 03 công khai (theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 28/12/2017 và Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính);
– Về nội dung đối thoại (theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Công đoàn);
– Các nội dung khác:
– ………..
III. VỀ NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
1. Tiếp tục thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đã được ban hành theo Quyết định số: ………., ngày …. tháng …. năm …….. của Thủ trưởng đơn vị (hoặc thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ xây dựng mới của đơn vị năm …). Quy chế này gồm: …….. Chương và ….. Điều.
2. Các nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
– ………..
Lưu ý: Chế độ trả trợ cấp thôi việc đối với các trường hợp đơn vị tự ký HĐLĐ từ 01/01/2009 trở về trước.
IV. VỀ CÁC DANH HIỆU THI ĐUA CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CỦA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
Đơn vị đạt danh hiệu : …………………………………………………….
Công đoàn cơ sở đạt danh hiệu : …………………………………………………….
Đoàn TNCS đạt danh hiệu : …………………………………………………….
Số tổ đạt danh hiệu “Tổ tiên tiến” : ……… tổ
Số tổ đạt danh hiệu “Tổ xuất sắc” : ……… tổ
– Tỉ lệ cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” : ……… %
– Số cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua
+ Cấp Ngành (cấp cơ sở) : ……… người
+ Cấp thành phố : ……… người
+ Cấp toàn quốc : ……… người
Số Tổ Công đoàn đạt danh hiệu “Tổ công đoàn xuất sắc” : ……… tổ
Số đoàn viên đạt danh hiệu “Đoàn viên công đoàn xuất sắc”: ……… người
Số cán bộ, đoàn viên công đoàn ưu tú giới thiệu cho Đảng : ……… người
V. TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG, CÔNG ĐOÀN VÀ CB, CC, VC
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng
– Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể cho từng Tổ; kiểm tra các bộ phận thực hiện theo chương trình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới sau Hội nghị;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho CB, CC, VC hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
– Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi cho CB, CC, VC; Thực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị theo quy định của Bộ Tài chính và nội dung 3 công khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Tạo điều kiện để Ban TTND của đơn vị hoạt động theo Luật Thanh tra 2010, thực hiện đầy đủ chế độ cho các thành viên Ban TTND và bảo đảm cho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo các Điều 10, 11 và 14 của Luật Công đoàn 2012.
– Cùng Ban Chấp hành công đoàn, định kỳ 6 tháng (hoặc mỗi học kỳ) một lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở và Nghị quyết Hội nghị của đơn vị, tổ chức “Đối thoại” với CB, CC, VC để rút kinh nghiệm, bổ sung giải pháp mới và định ra những việc tiếp tục thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ban Chấp hành công đoàn
– Phối hợp với chính quyền tổ chức các đợt thi đua, theo dõi phong trào, sơ kết, tổng kết kịp thời; vận động toàn thể CB, CC, VC hoàn thành tốt công tác được giao;
– Cùng chính quyền tham gia quản lý, giám sát các hoạt động của đơn vị theo luật Công đoàn, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu đề ra;
– Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết hội nghị; phát hiện và kiến nghị với Thủ trưởng các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết;
– Chỉ đạo Ban TTND của đơn vị thực hiện quyền giám sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật (kết quả giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ, về thực hiện nội dung 3 công khai, về Quy chế chi tiêu nội bộ và Nghị quyết Hội nghị của đơn vị);
– Phối hợp cùng chính quyền chăm lo cải thiện đời sống cho đội ngũ CB, CC, VC;
– Cùng với Thủ trưởng đơn vị, định kỳ 6 tháng (hoặc mỗi học kỳ) một lần tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, nội dung thực hiện công khai, Quy chế chi tiêu nội bộ, Nghị quyết Hội nghị và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể CB, CC, VC của đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại giữa Thủ trưởng đơn vị và CB, CC, VC trong đơn vị.
3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
– Đoàn kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị công tác của mình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển;
– Nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời;
– Thực hiện các quy định về nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp và những việc không được làm theo quy định của pháp luật;
– Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công. Nâng cao tính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung;
– Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.
VI. TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Chính quyền và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể CB, CC, VC của đơn vị và cấp trên.
2. Tập thể CB, CC, VC của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
3. Thay mặt cho Hội nghị:
¨ Về đại diện Chính quyền : …………………………………………………….
¨ Về đại diện Công đoàn : …………………………………………………….
Cùng ký tên trong bản Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày …./…./20.… cho đến khi có Nghị quyết mới.
TM. BAN CHẤP HÀNH CĐCS (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 2
PHÒNG GD&ĐT….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…..ngày ….. tháng …. năm ….. |
NGHỊ QUYẾT
Hội nghị cán bộ công chức, viên chức
Trường mầm non ………………….. năm học 20…. – 20….
Thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong các hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư liên tịch số 01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015;
Căn cứ Công văn số 60/LĐLĐ-PGD&ĐT ngày 21/8/2018 của Liên đoàn LĐ, phòng GD&ĐT ………………….. về việc tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, người lao động ngành GD năm học 20…. – 20….;
Hôm nay, ngày …….. trường Mầm non ………………….. tiến hành tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Sau khi nghe báo cáo kiểm điểm: Kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội nghị CB,CC,VC năm học 2019 – 20…., phương hướng thực hiện các nhiệm vụ năm học 20…. – 20…., báo cáo tổng kết các mặt công tác và chương trình hoạt động của Ban TTND năm học 20…. – 20…., Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế phối hợp cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và đoàn viên công đoàn, đã tích cực tham gia thảo luận và nhất trí:
QUYẾT NGHỊ:
I. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và mục tiêu phấn đấu của đơn vị năm học 20…. – 20….:
1. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc và toàn diện kế hoạch nhiệm vụ năm học 20…. – 20…. đã được phòng GD&ĐT ………………….. giao cho nhà trường.
2. Đảm bảo đáp ứng về nhu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong độ tuổi trên toàn địa bàn xã ………………….., thực hiện tốt công tác xã hội hóa GD trên địa bàn để giữ vững danh hiệu “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I” và “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, phấn đấu đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” trong năm học 20…. – 20…..
3. Thực hiện tốt công tác chính trị, tư tưởng và các công tác khác theo quy định của ngành và địa phương.
II. Nhiệm vụ chuyên môn:
Chỉ đạo thực hiện toàn diện các lĩnh vực về chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mà Phòng GD&ĐT ………………….. đã giao cho trong năm học 20…. – 20…..
III. Những nội dung và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể:
* Các chỉ tiêu phấn đấu chung của CB,CC,VC toàn đơn vị:
– Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi | Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần | Tỷ lệ trẻ ăn bán trú |
1. Trẻ nhà trẻ 2. Trẻ Mẫu giáo 3,4 tuổi 3. Trẻ Mẫu giáo 5 tuổi |
87% 88 – 93% 96 – 100% |
100% 100% 100% |
– Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân dưới 2% và SDD thể thấp còi dưới 2,2%.
Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau:
– Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”, phấn đấu 03 Đảng viên HTXSNV;
– Đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”;
– Đạt danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa năm 20….”;
– Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
– Đạt “Công đoàn tiên tiến”;
– Đạt “Trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích”;
– Làm điểm chuyên đề của PGD&ĐT giao cho về “Chất lượng giáo dục”.
– Đăng ký 02 nội dung đổi mới về việc thực hiện phong trào thi đua “Nhà giáo ………………….. duyên dáng, mẫu mực và sáng tạo ” và “Xây dựng không gian sáng tạo tại các lớp 5 tuổi” để thực hiện trong năm học
– Trong năm học có 02 gương điển hình tiên tiến đề nghị cấp trên khen thưởng.
– Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%);
– Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c (13,8%);
– SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10/56 bản (17,8 %);
Loại B cấp trường: 35 bản (64,4 %);
Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%);
– SKKN được XL A – B cấp cơ sở: 10 bản.
– Duy trì tốt công tác phổ cập GD cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn
(Có văn bản kèm theo).
IV. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị, Công đoàn và CB,CN, VC:
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị:
1.1. Lãnh đạo và quản lý, điều hành, đôn đốc các tổ khối chuyên môn, các tổ chức, đoàn thể làm tròn chức năng nhiệm vụ được giao. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót của từng cán bộ, công chức, viên chức để xây dựng nhà trường có uy tín và chất lượng.
1.2. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Đảng, Nhà nước về vật chất và tinh thần. Cùng BCH Công đoàn cơ sở tổ chức chăm lo đời sống cho cán bộ, CC, VC. Chú ý quan tâm, giúp đỡ các đồng chí có hoàn cảnh gia đình thực sự khó khăn.
1.3. Có kế hoạch và tạo điều kiện cho CB,CC,VC trong đơn vị được tham gia học tập bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ, xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ kế cận.
1.4. Đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện làm việc trong đơn vị, tạo điều kiện cho CB,CC,VC hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở:
2.1. Cùng với chính quyền chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CB,CC, VC và đoàn viên công đoàn, phát huy tinh thần làm chủ, bình đẳng, công bằng XH, phát triển các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch cho CB,CC, VC, đoàn viên Công đoàn.
2.2. Cùng BGH tổ chức các phong trào thi đua, khơi dậy truyền thống yêu nước, truyền thống xây dựng CNXH của giai cấp công nhân Việt Nam, rèn luyện CB,CC, VC trở thành người lao động giỏi, xứng đáng với danh hiệu Người CB,CC “ Trung thành – Sáng tạo – Tận tụy – Gương mẫu”, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ CNH-HĐH và hội nhập Quốc tế.
3. Trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức:
3.1. Làm việc có khoa học, có chương trình và báo cáo cho lãnh đạo cũng như cấp trên đúng kỳ hạn.
3.2. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng, triển khai và thực hiện nhiệm vụ được giao.
3.3. Khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được giao với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Thực hành tiết kiệm, không gây phiền hà sách nhiễu, tiêu cực trong thi hành nhiệm vụ; Thực hiện văn hoá nơi công sở, chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy định và tham gia tích cực các hoạt động của đơn vị.
3.4. Thực hiện tốt các quy định do Thủ trưởng đơn vị đề ra.
Tiếp tục phát huy những thành quả đã đạt được của năm học 2016 – 2017, toàn thể CB,CC, VC và đoàn viên Công đoàn trường mầm non ………………….. tích cực thực hiện và tăng cường hơn nữa sự đoàn kết nhất trí cao, khắc phục mọi khó khăn quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ một cách toàn diện và các chỉ tiêu trong Nghị quyết đã đề ra.
V. Hiệu lực thi hành:
Thủ trưởng đơn vị, BCH Công đoàn cùng toàn thể CB,CC,VC có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các điều khoản đã ghi trong Nghị quyết, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ bị kiểm điểm và xử lý theo quy định.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 13/9/2019 thông qua trước Hội nghị cho đến khi có Nghị quyết mới./.
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 3
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày …… tháng …..năm ………. |
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ – CÔNG CHỨC
NĂM HỌC 20___ – 20___
Căn cứ Hướng dẫn ……… của Liên đoàn Lao động Thành phố ……. về việc tổ chức Hội nghị Cán bộ – Công chức;
Căn cứ các biên bản góp ý dự thảo Nhiệm vụ năm học 20….. – 20…… đã được Hội nghị Cán bộ – Công chức các tổ thuộc ………….. thông qua ngày __ tháng __ năm ____;
Sau khi nghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung, toàn thể Cán bộ–Công chức đơn vị nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như sau :
I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
Phát huy những kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học 20__-20__, thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tiếp tục phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp.Trong năm học 20 -20 đơn vị tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nhiệm vụ 1:
(ghi các nội dung chính của Nhiệm vụ 1)
2. Nhiệm vụ 2:
(ghi các nội dung chính của Nhiệm vụ 2)
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH QUYỀN–CÔNG ĐOÀN VÀ CÁN BỘ–CÔNG CHỨC:
1) Trách nhiệm của Thủ trưởng:
Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể cho từng tổ; kiểm tra các bộ phận thực hiện theo chương trình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới sau Hội nghị Cán bộ – Công chức.
Tạo điều kiện thuận lợi cho Cán bộ – Công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi cho cán bộ – công chức ; Thực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị.
Tạo điều kiện để Ban Thanh tra Nhân dân của đơn vị hoạt động theo pháp luật và bảo đảm cho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo Điều 9 của Luật Công Đoàn và điều 12 Nghị định 133 / HĐBT ngày 20 / 04/ 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công Đoàn.
Cùng Ban chấp hành Công đoàn, mỗi học kỳ 1 lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết qủa thực hiện Qui chế dân chủ trong hoạt động và Nghị quyết Hội nghị Cán bộ – Công chức của đơn vị đã nêu trên và định ra những việc tiếp tục thực hiện.
2) Trách nhiệm của Ban Chấp Hành Công Đoàn:
Phối hợp với chính quyền tổ chức các đợt thi đua, theo dõi phong trào, sơ kết tổng kết kịp thời, vận động toàn thể công đoàn viên hoàn thành tốt công tác được giao.
Cùng chính quyền tham gia quản lý các hoạt động của đơn vị theo luật Công đoàn, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu đề ra.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Cán bộ – Công chức. Phát hiện và kiến nghị với Thủ trưởng các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.
Chỉ đạo Ban Thanh tra Nhân dân thực hiện quyền giám sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Phối hợp cùng chính quyền chăm lo cải thiện đời sống cho đội ngũ cán bộ – công chức.
Định kỳ mỗi học kỳ 1 lần Ban chấp hành cùng với Thủ trưởng kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị Cán bộ – Công chức và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể cán bộ công chức của đơn vị được biết.
3) Trách nhiệm của Cán bộ – Công chức:
Đoàn kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị công tác của mình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển.
Chấp hành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và Nội quy, quy định của đơn vị .
Có tác phong giao tiếp đúng mực, tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công.
Nâng cao tính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH:
1) Chính quyền và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể Cán bộ – Công chức của đơn vị và cấp trên.
2) Tập thể Cán bộ – Công chức của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
3) Thay mặt cho Hội nghị
¨ Về đại diện Chính quyền:
¨ Về đại diện Công đoàn :
¨ Về đại diện CBCC:
Cùng ký tên trong bản Nghị quyết này.
4) Nghị quyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày……. cho đến khi có Nghị quyết Hội nghị Cán bộ – Công chức mới.
CHỦ TỊCH ĐOÀN
(Ghi rõ họ tên, ký tên)
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 4
Công đoàn viên chức …… Công đoàn ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – hạnh phúc ———***——— |
.………….., ngày ………. tháng …… năm ……. |
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
CƠ QUAN NĂM………
– Thực hiện nghị định số 71/1998/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 09/TTLT-TCCP-TLĐLĐ hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan.
– Căn cứ hướng dẫn của Công đoàn Viên chức TP về việc tổ chức Hội nghị cán bộ công chức năm ……..
– Ngày ………. cơ quan ……………………… tiến hành mở Hội nghị cán bộ công chức. Sau khi nghe báo cáo: Kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC và tổng kết công tác Công đoàn năm 2008, toàn thể cán bộ công chức, đoàn viên công đoàn, đã tích cực tham gia thảo luận và nhất trí:
Quyết nghị
I. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và mục tiêu phấn đấu của cơ quan năm :
1.Phấn đấu hoàn thành toàn diện xuất sắc chương trình kế hoạch thông tin thống kê mà ………….. giao năm …………
2. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu thông tin trên địa bàn thành phố, phục vụ tốt công tác quản lý, chỉ đạo phát triển KT – XH của địa phương và yêu cầu thông tin của ………………………………………………………………..
3. Thực hiện tốt công tác chính trị, tư tưởng và các công tác khác theo quy định của ngành và địa phương.
II. Nhiệm vụ chuyên môn:
Chỉ đạo thực hiện toàn diện các lĩnh vực………………………………………………………..
III. Những nội dung và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể:
1. Các chỉ tiêu phấn đấu chung của CBCC và Công đoàn cơ quan:
– Quyết tâm phấn đấu hoàn thành kế hoạch điểm thi đua đạt loại giỏi (………………% trở lên); Thứ bậc thi ………………
– Công đoàn cơ quan đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh” và “Công đoàn cơ quan văn minh công sở”.
2. Các phòng, bộ phận và cán bộ công chức:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Ghi các chỉ tiêu phấn đấu của đơn vị …………………………………………………………….
IV. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, công đoàn và CBCN, VC
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan:
1.1. Lãnh đạo và quản lý, điều hành, đôn đốc các phòng, bộ phận làm tròn chức năng nhiệm vụ được giao. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót của các phòng, bộ phận, từng cán bộ công chức nhằm xây dựng cơ quan giữ vững là đơn vị vững mạnh.
1.2. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Đảng, Nhà nước về vật chất và tinh thần. Cùng Công đoàn CQ tổ chức chăm lo đời sống cán bộ, CC, VC. Chú ý quan tâm giúp đỡ các đồng chí có hoàn cảnh thực sự khó khăn.
1.3. Có kế hoạch và tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ cho đội ngũ CBCC cơ quan, xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ kế thừa.
1.4. Đảm bảo đáp ứng đủ phương tiện làm việc, tạo điều kiện cho CBCC hoàn thành nhiệm vụ.
2. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ quan:
2.1. Cùng với chính quyền chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CBCC và đoàn viên công đoàn, phát huy tinh thần làm chủ, bình đẳng, công bằng XH, phát triển các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch cho CBCC, đoàn viên Công đoàn.
2.2. Cùng lãnh đạo cơ quan tổ chức các phong trào thi đua, khơi dậy truyền thống yêu nước, truyền thống xây dựng CNXH của giai cấp công nhân VN, rèn luyện CBCC trở thành người lao động giỏi, xứng đáng với danh hiệu Người CBCC ” Trung thành – Sáng tạo – Tận tuỵ – Gương mẫu”, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ CNH -HĐH và hội nhập.
3. Trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức:
3.1. Làm việc có khoa học, có chương trình và báo cáo cho lãnh đạo cũng như cấp trên đúng kỳ hạn.
3.2. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng, triển khai và thực hiện nhiệm vụ được giao.
3.4. Khắc phục mọi khó khăn hoàn thành các nhiệm vụ công tác được giao với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Thực hành tiết kiệm, không gây phiền hà sách nhiễu, tiêu cực trong thi hành nhiệm vụ; Thực hiện văn hoá nơi công sở, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và tham gia tích cực các hoạt động của cơ quan.
3.5. Thực hiện tốt các quy định do thủ trưởng cơ quan ban hành.
Phát huy những thành quả đã đạt được của năm ……, toàn thể CBCC và đoàn viên Công đoàn cơ quan Cục Thống kê tăng cường hơn nữa sự đoàn kết nhất trí, khắc phục khó khăn quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ toàn diện và các chỉ tiêu trong nghị quyết đã đề ra.
V. Hiệu lực thi hành:
Thủ trưởng cơ quan, BCH Công đoàn cùng toàn thể CBCC, VC có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các điều khoản ghi trong Nghị quyết, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ bị kiểm điểm và xử lý theo quy định.
Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ……………… thông qua Hội nghị cho đến khi có Nghị quyết mới.
Thay mặt hội nghị cán bộ công chức.
Thủ trưởng cơ quan | Chủ tịch Công đoàn cơ quan |
Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức – Mẫu 5
PHÒNG GD&ĐT ………….. TRƯỜNG MN ………….. Số: …/NQ-MN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày 18 tháng 10 năm 20….. |
NGHỊ QUYẾT
Hội nghị cán bộ, viên chức trường mầm non …………..
Năm học: 20….. – 20…..
Căn cứ Hướng dẫn số: 405/HD-PGD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm 20….. về việc Hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học 20….. – 20……
Ngày 18/10/20….. Trường Mầm non ………….. tiến hành tổ chức Hội nghị CBVC năm học 20….. – 20…… Tới dự hội nghị CBVC của nhà trường có đầy đủ các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Hội nghị được đón tiếp các đồng chí đại biểu tới dự và phát biểu chỉ đạo Hội nghị.
Trước sự chứng kiến của toàn thể các vị đại biểu về dự Hội nghị. Hội nghị đã nghe báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết Hội nghị cán bộ viên chức năm học 20….. – 20….. và phương hướng nhiệm vụ năm học 20….. – 20….. của nhà trường; được nghe Báo kết quả giám sát công tác TTND nhiệm kỳ 2015 – 20….. và Phương hướng hoạt động nhiệm kỳ 20….. – 2019, đồng thời được nghe các báo cáo tham luận của các tổ chức, cá nhân trong đơn vị.
Sau khi nghiên cứu, thảo luận, Hội nghị CBVC năm học 20….. – 20….., Trường Mầm non ………….. nhất trí quyết nghị như sau:
QUYẾT NGHỊ:
1. Nhất trí thông qua các báo cáo và mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…..- 20……
2. Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20….. – 20….. nhà trường tiếp thu ý kiến chỉ đạo của: (đại diện Đảng, Chính quyền xã …………..). Năm học 20….. – 20….. nhà trường có trách nhiệm xây dựng thành kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng cá nhân, các tổ chức trong nhà trường để triển khai thực hiện. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao và triển khai kế hoạch hoạt động đến từng cá nhân, các tổ chuyên môn và các tổ chức trong nhà trường.
3. Hội nghị nhấn mạnh những chỉ tiêu và công tác trọng tâm triển khai thực hiện trong năm học 20….. – 20….. cụ thể như sau:
I. Các nhiệm vụ trọng tâm:
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/20….. của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tăng cường nề nếp, kỷ cương, tình thương trách nhiệm trong nhà trường, nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho toàn thể viên chức trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, đưa các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thành các hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
2. Tiếp tục tham mưu, thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng hệ thống trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 20….. – 20….; Kế hoạch số 70 /KH-UBND ngày 05/4/20….. của UBND huyện về việc thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 20….. – 20…. định hướng đến năm 2025”.
3. Tăng cường thực hiện các giải pháp phát triển mạng lưới trường lớp, đẩy mạnh các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp quá tải. Tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư cơ sở vật chất công nhận lại chuẩn năm 2019.
4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với nhà trường. Tiếp tục đổi mới nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các nhà trường theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng cường quyền chủ động trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực đối với đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Tập trung triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau chỉnh sửa. Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong các trường mầm non, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”. Tiếp tục nâng cao chất lượng tổ chức bữa ăn bán trú cho trẻ.
6. Tiếp tục đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, công tác kiểm định chất lượng, nâng cao chất lượng giáo dục.
7. Đảm bảo duy trì, nâng cao chất lượng thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
8. Tăng cường cơ sở vật chất trường lớp, xây dựng môi trường thân thiện xanh, sạch, đẹp, giữ vững trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
II. Chỉ tiêu thi đua
1. Đối với trẻ:
1.1. Chỉ tiêu huy động trẻ đến trường:
– Tổng số trẻ huy động ra lớp: 179/251 trẻ tỷ lệ 71,3% Trong đó:
+ Huy động trẻ từ 0- 2 tuổi: 44/105 trẻ tỷ lệ 42%
+ Huy động trẻ từ 3- 5 tuổi: 135/135 trẻ tỷ lệ 100%
+ Huy động trẻ 5 tuổi: 50/50 trẻ tỷ lệ 100 %
1.2. Chỉ tiêu thi đua:
– Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng: + Thể nhẹ cân còn dưới 6% cuối năm học
+ Thể thấp còi còn dưới 6% cuối năm học
– Tỷ lệ trẻ phát triển đạt yêu cầu đạt: 95% trở lên
– Tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ 5 tuổi: 92% trở lên
– Tỷ lệ trẻ chuyên cần đối 3-4 độ tuổi: 90% trở lên
– Tỷ lệ trẻ chuyên cần đối nhà trẻ: 85% trở lên
2. Đối với tập thể, cán bộ giáo viên, nhân viên
2.1. Thực hiện tốt phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”
– Kiểm tra toàn diện 1/3 CBGV/năm.
– Kiểm tra chuyên đề, đánh giá chất lượng trẻ 2-3 lần/năm.
– Kiểm tra sắp xếp môi trường giáo dục 2-3 lần/đợt thi đua.
– Dự giờ, đánh giá xếp loại 2-3 hoạt động/đợt thi đua có ứng dụng công nghề thông tin (Đảm bảo có ít nhất 01 tiết trở lên có sử dụng hình ảnh powerpoint).
– Hồ sơ được đánh giá, xếp loại 3 lần/năm/GV.
– Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo mỗi tổ từ 1-2 đồ dung đồ chơi đảm bảo an toàn và có chất lượng.
2.2. Công tác đảm bảo ngày giờ công lao động
– Nghỉ có chủ định: Phải viết giấy xin phép trình Hiệu trưởng trước ngày nghỉ ít nhất 01 ngày.
– Nghỉ quá 40 ngày trong năm học sẽ không đủ điều kiện xét danh hiệu thi đua (Đối với bản thân CBGV,NV, chồng, con, ốm đau, mắc bệnh hiểm nghèo)
– Nghỉ việc riêng quá 15 ngày làm việc/năm học sẽ không đủ điều kiện xét danh hiệu CSTĐ.
– Nghỉ đột xuất: Phải điện thoại báo cáo hiệu trưởng trước giờ làm việc ít nhất 15 phút.
2.3. Danh hiệu cá nhân
+ Giáo viên nuôi dạy giỏi cấp trường: 18 đ/c,
+ Giáo viên nuôi dạy giỏi cấp huyện: 05 đ/c
+ Lao động tiên tiến: 10 đ/c
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 08 đ/c
+ Sáng kiến kinh nghiệm các cấp: 08 sáng kiến.
2.4. Danh hiệu tập thể:
+ Lớp tiên tiến: 7/7 lớp.
+ Tổ tiên tiến: 3/3 tổ.
+ Chi đoàn Vững mạnh xuất sắc.
+ Công đoàn cơ sở Vững mạnh.
+ Trường đạt cơ quan văn hoá.
+ Nhà trường đạt Tập thể lao động tiên.
+ Chi bộ trong sạch vững mạnh.
– Nhà trường đạt tiêu chuẩn trường Xanh – Sạch – Đẹp và phấn đấu thực hiện tốt phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
III. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, BCH Công đoàn, Tổ CM, các bộ phận và CBVC trong nhà trường.
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng:
1.1. Lãnh đạo và quản lý, điều hành, đôn đốc các tổ chuyên môn, các tổ chức, đoàn thể làm tròn chức năng nhiệm vụ được giao. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót của từng cán bộ công chức nhằm xây dựng tập thể Lao động tiên tiến.
1.2. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Đảng, Nhà nước về vật chất và tinh thần. Cùng BCH Công đoàn cơ sở tổ chức chăm lo đời sống CB, VC. Chú ý quan tâm giúp đỡ các đồng chí có hoàn cảnh thực sự khó khăn.
1.3. Có kế hoạch và tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ cho đội ngũ CB, VC trong đơn vị, xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ nguồn.
1.4. Đảm bảo đáp ứng đủ phương tiện làm việc, tạo điều kiện cho CB, VC hoàn thành nhiệm vụ.
1.5. Tạo điều kiện để Ban Thanh tra nhân dân của đơn vị hoạt động theo Luật thanh tra, thực hiện đầy đủ chế độ cho các thành viên Ban TTND và bảo đảm cho Công đoàn quyền kiểm tra, giám sát theo Luật Công đoàn.
1.6. Cùng BCH Công đoàn cơ sở, định kỳ mỗi học kỳ 01 lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế Dân chủ và Nghị quyết Hội nghị CB, VC của đơn vị đã nêu trên và định ra những việc cần tiếp tục thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn:
2.1. Cùng với chính quyền chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CB, VC và đoàn viên công đoàn, phát huy tinh thần làm chủ, bình đẳng, công bằng XH, phát triển các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch cho cán bộ, nhà giáo và người lao động.
2.2. Cùng với chuyên môn tổ chức các phong trào thi đua, khơi dậy truyền thống yêu nước, truyền thống xây dựng CNXH của giai cấp công nhân Việt Nam, rèn luyện CB, VC trở thành người lao động giỏi, lao động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ đổi mới căn bản, toàn diện nền GD&ĐT Việt Nam theo định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
2.3. Tham gia quản lý các hoạt động của đơn vị, thực hiện chức năng giám sát và phản biện của tổ chưc Công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn.
2.4. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB,VC; phát hiện và kiến nghị với thủ trưởng đơn vị các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.
2.5. Chỉ đạo Ban TTND của đơn vị thực hiện quyền giám sát, kiểm tra theo quy định của Pháp luật hiện hành.
2.6. Định kỳ mỗi học kỳ 01 lần, BCH Công đoàn cơ sở cùng với Hiệu trưởng đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB, VC và các phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể đoàn viên Công đoàn, người lao động của đơn vị biêt để tìm giải pháp thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp theo.
3. Trách nhiệm của các Tổ CM, các bộ phận của nhà trường:
3.1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động của tổ, bộ phận để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị CB, VC. Triển khai Kế hoạch đến các thành viên trong tổ, bộ phận.
3.2. Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ của tổ, bộ phận chuyên môn theo Điều lệ trường học.
3.3. Trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc CBGVNV của tổ, bộ phận thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB, VC.
3.4. Kiến nghị, đề xuất với BGH và BCH Công đoàn cơ sở các biện pháp thực hiện Kế hoạch, phong trào thi đua. Cùng BGH và BCH Công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, các Cuộc vận động trong năm học tại đơn vị.
3.5. Xây dựng mối đoàn kết trong tổ, bộ phận cũng như trong đơn vị.
4. Trách nhiệm của cán bộ, viên chức:
4.1. Đoàn kết, phấn đấu khắc phục mọi khó khăn hoàn thành các nhiệm vụ công tác được giao trên cương vị công tác của mình với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
4.2. Thực hành tiết kiệm, không gây phiền hà sách nhiễu, tiêu cực trong thi hành nhiệm vụ; Thực hiện văn hoá nơi công sở, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và tham gia tích cực các hoạt động của cơ quan.
4.2. Nâng cao tính chủ động, tinh thần tự học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng, triển khai và thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.3. Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của tổ, bộ phận, đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng, đúng nơi, đúng lúc.
V. Hiệu lực thi hành:
1. Chuyên môn và Công đoàn cùng nhau ký kết Nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã nêu trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm, không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị và cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Thủ trưởng đơn vị, BCH Công đoàn cùng toàn thể CB, VC có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các điều khoản ghi trong Nghị quyết này.
Phát huy những thành quả đã đạt được của năm học 20….. – 20….., toàn thể CBVC và đoàn viên Công đoàn trường mầm non ………….. tăng cường hơn nữa sự đoàn kết nhất trí, khắc phục khó khăn quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và các chỉ tiêu trong Nghị quyết đã đề ra.
3. Thay mặt cho Hội nghị, đại diện Ban giám hiệu nhà trường, hiệu trưởng Đàm Thị Xuân; đại diện BCH Công đoàn trường, chủ tịch………….., đại diện CB, VC nhà trường, đồng chí Ma Thị Duyên, cùng ký tên trong bản Nghị quyết này.
4. Nghị quyết được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 18/10/20….. cho đến khi có Nghị quyết Hội nghị CB, VC mới.
TM. HỘI NGHỊ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
NĂM HỌC 20….. – 20…..
HIỆU TRƯỞNG |
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN |
ĐẠI DIỆN CB,VC |
Nghị quyết hội nghị Cán bộ công chức 2023 – Mẫu 6
Tên đơn vị: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC NĂM………..
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ công chức;
Thực hiện Nghị định 71/1998/NĐ – CP; và Thông tư liên tịch số 09/1998/TTLT – TCCP – TLĐLĐVN hướng dẫn tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức hàng năm.
Hôm nay toàn thể Cán bộ, Công chức, Viên chức cơ quan……..dự họp Hội nghị CBCC năm ……
Hội nghị đã nghe: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan, hoạt động tài chính, kế hoạch nhiệm vụ công tác năm mới do đ/c: Lãnh đạo đơn vị trình bày; Báo cáo tổng kết phong trào thi đua, công tác xét khen thưởng. Dự thảo nội dung phát động phong trào thi đua năm tới do đ/c: Chủ tịch Công đoàn cơ quan trình bày. Và các ý kiến thảo luận của CBCC, VC cơ quan.
Hội nghị thống nhất:
I – Tán thành các báo cáo đánh giá thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC năm vừa qua; báo cáo kết quả thực hiện PTTĐ; các báo cáo đã được trình bày tại Hội nghị.
II – Tiếp thu, lĩnh hội những ý kiến phát biểu chỉ đạo của Đại biểu cấp trên; các ý kiến tham gia của CBCC (những ý kiến cần điều chỉnh, bổ sung)
III – Các nội dung Hội nghị đã thảo luận và biểu quyết thông qua:
1 – Nội quy cơ quan;
2 – Các quy chế mới được ban hành, hoặc những nội dung sửa đổi, bổ sung các quy chế của cơ quan (nhằm triển khai Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan) đã được ban hành từ Hội nghị năm trước.
3 – Kết quả bầu Ban thanh tra nhân dân (nếu có);
4 – Các nội dung khác.
IV – Những vấn đề Hội nghị tham gia ý kiến nhằm triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan:
1 – Kế hoạch công tác năm mới;
2 – Giải pháp triển khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả;
3 – Giải pháp thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, cải thiện, nâng cao đời sống cho Cán bộ, công chức, viên chức cơ quan
4 – Những nội dung khác.
V – Nội dung phát động thi đua;
– Đăng ký các danh hiệu thi đua đối với tập thể, cá nhân.
Các tập thể phòng, ban và toàn thể CBCC, VC cơ quan phát huy tinh thần dân chủ, xây dựng kế hoạch công tác cụ thể, tích cực tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC.
Nghị quyết được toàn thể CB, CC, VC cơ quan thống nhất thông qua ngày………… tháng………… năm……….
Thay mặt hội nghị cán bộ công chức.
Thủ trưởng cơ quan |
Chủ tịch Công đoàn cơ quan |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức (6 mẫu) Hội nghị CBCNVC năm 2022 – 2023 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.