Bạn đang xem bài viết Mẫu lý lịch của người xin vào Đảng Mẫu 2-KNĐ: Lý lịch của người xin vào Đảng tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Mẫu 2-KNĐ – Lý lịch của người xin vào Đảng hay mẫu lý lịch Đảng viên là tờ khai chi tiết về tiểu sử bản thân, quá trình hoạt động, các cá nhân liên quan mật thiết như vợ chồng, anh chị em, bố mẹ, ông bà…
Theo Hướng dẫn 09-HD/BTCTW, Lý lịch Đảng viên là giấy tờ không thể thiếu khi muốn được kết nạp, tham gia đứng vào hàng ngũ Đảng. Vậy mời các bạn cùng theo dõi mẫu lý lịch Đảng viên cũng như cách viết trong bài viết dưới đây.
Lý lịch đảng viên là gì?
Lý lịch Đảng viên là tờ khai chi tiết về tiểu sử của bản thân và những cá nhân khác có mối quan hệ mật thiết với người muốn vào Đảng như vợ, chồng, anh chị em, ông bà. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng của đảng viên.
Mẫu lý lịch của người xin vào đảng
Mẫu 2-KNĐ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
LÝ LỊCH
CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG
Họ và tên đang dùng:………………………………………………………………………………………..
Họ và tên khai sinh:…………………………………………………………………………………………..
Quê quán:……………………………………………………………………………………………………….
Số lý lịch:……………………………………………………………………………………………………….
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
01. Họ và tên đang dùng:……………………………………………………… 02. Nam, Nữ:…………
03. Họ và tên khai sinh:……………………………………………………………………………………….
04. Bí danh:………………………………………………………………………………………………………
05. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
06. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………..
07. Quê quán:…………………………………………………………………………………………………….
08. Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
– Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………
– Nơi tạm trú:……………………………………………………………………………………………………..
09. Dân tộc: ……………………. 10. Tôn giáo:………………………………………………………………
11. Nghề nghiệp hiện nay:………………………………………………………………………………………
12. Trình độ hiện nay:……………………………………………………………………………………………
– Giáo dục phổ thông:……………………………………………………………………………………………
– Giáo dục nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………
– Giáo dục đại học và sau đại học:……………………………………………………………………………
– Học hàm:……………………………… Lý luận chính trị:…………………………………………………..
– Ngoại ngữ: …………………………………………… Tin học:……………………………………………….
– Tiếng dân tộc thiểu số:…………………………………………………………………………………………
13. Ngày và nơi vào Đoàn TNCSHCM: ……………………………………………………………………..
14. Ngày và nơi vào Đảng CSVN lần thứ nhất (nếu có):…………………………………………………
15. Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất (nếu có):………………………………………….
16. Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất (nếu có):…………………………………………………….
1)……………………………………………………………………………………………………………………..
2)………………………………………………………………………………………………………………………
17. LỊCH SỬ BẢN THÂN
…………………………………………………………………………………………………………………………
18. NHỮNG CÔNG TÁC, CHỨC VỤ ĐÃ QUA
Từ tháng năm |
Làm việc gì, ở đâu |
Chức vụ |
19. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ
…………………………………………………………………………………………………………………………
20. NHỮNG LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐÃ QUA
Tên trường |
Ngành học hoặc tên lớp học Hình thức học |
Từ tháng năm đến tháng năm |
Văn bằng chứng chỉ |
21. ĐI NƯỚC NGOÀI
Từ tháng năm đến tháng năm |
Nội dung đi |
Nước nào |
22. KHEN THƯỞNG
Tháng năm |
Lý do, hình thức |
Cấp quyết định |
23. KỶ LUẬT
Tháng năm |
Lý do, hình thức |
Cấp quyết định |
24. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Cha đẻ:…………………………………………… , năm sinh:………………………………………..
Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………………
Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………….
Hoàn cảnh kinh tế:…………………………………………………………………………………………..
Lịch sử chính trị qua từng thời kỳ:………………………………………………………………………
2. Mẹ đẻ:……………………………………………. , năm sinh:…………………………………………
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………….
Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………….
Hoàn cảnh kinh tế:…………………………………………………………………………………………..
Lịch sử chính trị qua từng thời kỳ:………………………………………………………………………
3. Anh chị em ruột: (khai rõ như Cha, Mẹ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)
– Anh:……………………………………………………………………………………………………………
– Chị:…………………………………………………………………………………………………………….
– Em:…………………………………………………………………………………………………………….
4. Ông, Bà Nội:
– Ông Nội:………………………………………. Năm sinh:………………………………………………..
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………….
Lịch sử chính trị:……………………………………………………………………………………………….
– Bà Nội:………………………………………… Năm sinh:…………………………………………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………
Lịch sử chính trị:………………………………………………………………………………………………
5. Ông, Bà Ngoại:
– Ông Ngoại:………………………………….. Năm sinh:…………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………..
Lịch sử chính trị:……………………………………………………………………………………………..
– Bà Ngoại:……………………………………. Năm sinh:…………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………..
Lịch sử chính trị:……………………………………………………………………………………………..
6. Bên Vợ/Chồng: (bao gồm Cha, Mẹ, Anh em ruột của vợ/chồng; Vợ/chồng và các con, các mục khai giống như Cha, Mẹ đẻ)
25. TỰ NHẬN XÉT
(Ghi những ưu điểm, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng, sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác đối với bản thân như thế nào)
…………………………………………………………………………………………………………………….
26. CAM ĐOAN VÀ KÝ TÊN
Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch.
…………, ngày………tháng……..năm………… |
Ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
Khi nào khai lý lịch Đảng viên
Khi muốn xin vào Đảng, người xin kết nạp phải khai lý lịch. Đồng thời, sau khi được kết nạp vào Đảng, Đảng viên phải khai ly lịch một lần nữa để tổ chức Đảng quản lý. Không chỉ vậy, theo khoản 1.1 Điều 1 Mục II Hướng dẫn 09 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, lý lịch Đảng viên là hồ sơ cần có khi:
- Xem xét kết nạp Đảng;
- Kết nạp Đảng;
- Đảng viên được công nhận chính thức;
- Bổ sung hồ sơ Đảng viên hằng năm và khi chuyển sinh hoạt Đảng chính thức;
Như vậy, có thể thấy, kể từ khi muốn được xem xét kết nạp đến khi được chuyển thành Đảng viên chính thức, Đảng viên phải có lý lịch Đảng viên.
Hướng dẫn khai lý lịch Đảng viên
01. Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, bằng chữ in hoa, ví dụ: LÊ THỊ THANH THẢO.
02. Nam, nữ: Là nam thì gạch chữ “nữ”, là nữ thì gạch chữ “nam”.
03. Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh.
04. Các bí danh: Ghi các bí danh đã dùng (nếu có).
05. Sinh ngày… tháng… năm…: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh ghi trong giấy khai sinh.
06. Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) nơi cấp giấy khai sinh theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước.
07. Quê quán: Ghi theo quê quán trong giấy khai sinh (nếu có thay đổi địa danh hành chính thì ghi cả nơi cũ và hiện nay); trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố, mẹ). Ghi địa chỉ như cách ghi ở mục 06.
08. Nơi cư trú:
– Nơi thường trú: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú (thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố; số nhà, đường phố, phường, thị xã, quận, thành phố).
– Nơi tạm trú: Bản thân đang tạm trú ở đâu thì ghi địa chỉ nơi tạm trú đó.
09. Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường… (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).
10. Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì ghi rõ (ví dụ: đạo Phật, Công giáo, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo… ghi cả chức sắc trong tôn giáo – nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.
11. Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ công việc chính đang làm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm… Ví dụ: công nhân, nông dân, công chức, viên chức, bác sỹ ngoại khoa, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp, học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm v.v…
12. Trình độ hiện nay:
– Giáo dục phổ thông: Ghi rõ đã học xong lớp mấy, hay tốt nghiệp hệ 10 năm, 12 năm, học phổ thông hay bổ túc. Ví dụ: 8/10 phổ thông, 9/12 bổ túc; tốt nghiệp trung học phổ thông hệ 12 năm.
– Giáo dục nghề nghiệp (bao gồm trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề): Ghi theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp. Ví dụ: Công nhân kỹ thuật hàn bậc 3, Trung cấp Thú y…
– Giáo dục đại học và sau đại học (bao gồm trình độ cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ): Ghi theo văn bằng đã được cấp, thuộc chuyên ngành nào, hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu, đào tạo từ xa). Ví dụ: Cao đẳng Sư phạm, Đại học nông nghiệp, Cử nhân Luật tại chức, Kỹ sư cơ khí, Bác sỹ Ngoại khoa; Thạc sỹ kinh tế, Tiến sỹ toán học, Tiến sỹ khoa học … Nếu có nhiều bằng thì ghi tất cả.
– Học hàm: Ghi chức danh được Nhà nước phong (Giáo sư, Phó giáo sư).
– Lý luận chính trị: Ghi theo chứng chỉ, văn bằng cao nhất đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân; học tập trung hay không tập trung.
Đối với những trường hợp đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống trường chính trị của Đảng hoặc đã học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, thì ghi trình độ lý luận chính trị theo giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương1.
– Ngoại ngữ: Ghi theo văn bằng hoặc chứng chỉ đã được cấp (ví dụ: đại học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga… hoặc tiếng Anh trình độ A…).
– Tin học: Đối với hệ bồi dưỡng thì ghi theo chứng chỉ, chứng nhận đã được cấp (ví dụ: tin học văn phòng; tin học trình độ A, B, C…); nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành tin học thì ghi là đại học.
– Tiếng dân tộc thiểu số: Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
13. Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đoàn (chi đoàn, Đoàn cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng CSVN.
+ Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
+ Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương)
15. Lịch sử bản thân: Tóm tắt quá trình từ thời niên thiếu cho đến ngày tham gia hoạt động xã hội (như ngày vào Đoàn thanh niên, ngày nhập ngũ, ngày vào học ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc ngày tham gia hoạt động trong các tổ chức kinh tế, xã hội…). Ví dụ, người xin vào Đảng sinh năm 1986, khai lịch sử bản thân:
Từ tháng 9-1992 đến tháng 8-2001 học Tiểu học và Trung học cơ sở tại Trường……..
Từ tháng 9-2001 đến tháng 6-2004 học Trung học phổ thông tại Trường ……… Được kết nạp vào Đoàn TNCSHCM ngày 26-3-2002.
16. Những công việc, chức vụ đã qua: Ghi đầy đủ, rõ ràng, liên tục (theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội; đi làm; đi học đến nay, từng thời gian làm việc gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội… (ghi cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, đi học, đi chữa bệnh, đi nghỉ mát, tham quan nước ngoài, bị bắt, bị tù, bị gián đoạn liên lạc hoặc không hoạt động nếu có…).
17. Đặc điểm lịch sử: Ghi rõ lý do bị gián đoạn hoặc không sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày …… tháng …… năm ……..nào đến ngày …… tháng …… năm ……..nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở của tổ chức đặt ở đâu?). Đã tham gia các chức sắc gì trong các tôn giáo.
18. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: Ghi rõ đã học những lớp lý luận chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp.
19. Đi nước ngoài: Ghi rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước nào; cơ quan, đơn vị, tổ chức nào quyết định (chỉ ghi các trường hợp đi học tập, lao động hợp tác, công tác…từ 3 tháng trở lên).
20. Khen thưởng: Ghi rõ tháng năm, hình thức được khen thưởng (từ bằng khen trở lên), cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, thầy thuốc nhân dân…
21. Kỷ luật: Ghi rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên), cấp nào quyết định.
22. Hoàn cảnh gia đình: Ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình như:
– Đối với ông, bà, nội ngoại: Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, lịch sử chính trị của từng người.
– Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng). Ghi rõ: họ và tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán; nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, lịch sử chính trị của từng người qua các thời kỳ:
+ Về thành phần giai cấp: ghi rõ thành phần giai cấp trước cách mạng tháng tám năm 1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phố phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản…(nếu có sự thay đổi thành phần giai cấp cần ghi rõ lý do). Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.
+ Về lịch sử chính trị của từng người: Ghi rõ đã tham gia tổ chức cách mạng; làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào… của đế quốc hoặc chế độ cũ; hiện nay, những người đó làm gì? Ở đâu? Nếu đã chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? Tại đâu?
– Anh, chị em ruột, các con và anh, chị em ruột vợ (hoặc chồng): Chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp; việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phần khai về ông, bà nội ngoại chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu với bản thân. Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng… hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.
– Cam đoan và ký tên: Ghi rõ “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch”; ngày, tháng, năm, ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Chi bộ, cấp ủy cơ sở chưa nhận xét, chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch mà chỉ đóng dấu giáp lai vào tất cả các trang và ảnh trong lý lịch của người xin vào Đảng; gửi công văn đề nghị thẩm tra hoặc cử đảng viên đi thẩm tra lý lịch.
Không được cử người vào Đảng hoặc người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em, ruột) của người vào Đảng đi thẩm tra lý lịch.
– Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Có 2 mức chứng nhận:
+ Nếu cấp ủy đã thẩm tra, kết luận đúng sự thật thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí… khai tại đảng bộ, chi bộ cơ sở… là đúng sự thật”.
+ Nếu cấp ủy chỉ đối khớp với lý lịch của người xin vào Đảng hoặc lý lịch cũ của đảng viên thấy đúng thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí… theo đúng lý lịch của người xin vào Đảng (hoặc lý lịch cũ)”.
Ghi ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở.
Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Mẫu lý lịch của người xin vào Đảng Mẫu 2-KNĐ: Lý lịch của người xin vào Đảng tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.