Bạn đang xem bài viết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ trang 87 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 9 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ trang 87 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 9 Tiếng Việt 4 tập 1 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát của Tuần 9. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 87, 88
Câu 1
Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
Trả lời:
Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước.
Câu 2
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
a) Bắt đầu bằng tiếng ước.
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ.
Trả lời:
Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
Câu 3
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
– Đánh giá cao.
– Đánh giá không cao.
– Đánh giá thấp.
M: ước mơ cao đẹp
M: ước mơ bình thường
M: ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
Trả lời:
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Câu 4
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
Trả lời:
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:
- Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. Ước mơ có cuộc sống no ấm, hòa bình.
- Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một quyển sách, một món đồ chơi, một đôi giày mới…
- Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của bà vợ ông lão đánh cá. Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao…
Câu 5
Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?
a) Cầu được ước thấy.
b) Ước sao được vậy.
c) Ước của trái mùa.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Trả lời:
Hiểu nghĩa các thành ngữ:
a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn.
b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.
c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ trang 87 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 9 – Tiếng Việt Lớp 4 tập 1 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.