Khi bạn chọn mua một chiếc xe đạp, khung sườn là bộ phận cần được chú trọng vì nó quyết định đến sự bền bỉ cũng như thoải mái khi lái. Hãy cùng Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn tìm hiểu về bộ phận khung sườn ở xe đạp nhé!
Khung sườn là gì?
Khung sườn là bộ phận chính, được ví như bộ xương, quyết định đến hình dáng của chiếc xe. Đây là nơi kết nối các bộ phận như đùi, đĩa, cổ lái, tay lái, yên, bánh xe… hay để gắn các phụ kiện khác. Đây là bộ phận chịu lực nhiều, nên được gia cố rất vững chắc, nhằm đảm bảo an toàn cho người điều khiển.
Phân loại khung sườn
Dựa trên chất liệu, khung sườn thường được chia thành 4 loại:
Khung sườn thép:
Là chất liệu được ưa chuộng từ những năm 1980s, đây vẫn là một lựa chọn tốt khi mang lại cảm giác đầm và vững chãi.
Ưu điểm: Vật liệu thép không đắt, độ bền cao, dễ sửa chữa và dễ gia công. Nếu bị cong hoặc nứt, vẫn có thể uốn lại hoặc đắp hàn. Khả năng tải nặng và chịu lực của thép rất tốt.
Nhược điểm: Có trọng lượng khá nặng khiến việc mang vác xe trở nên khó khăn, khung sườn nhanh chóng bị rỉ sét và xuống cấp cũng như có thể dễ dàng bị ăn mòn.
Khung sườn nhôm:
Là chất liệu phổ biến và khá phổ thông trong ngành công nghiệp xe đạp bởi chúng không chỉ nhẹ, cứng cáp mà còn dễ hàn nối.
Ưu điểm: Khung nhôm có trọng lượng nhẹ, phản ứng nhanh, mạnh mẽ và cứng rắn. Vì thế, các dòng xe đạp leo núi thường được thiết kế với khung nhôm, để đảm bảo sự cứng rắn và chắc chắn cần có.
Nhược điểm: Thường nhanh bị hỏng hơn so với các khung carbon và Titan, dễ dàng bị cong trong quá trình vận hành, do đó, khối lượng của xe thường nặng hơn những chiếc xe có khung khác.
Khung sườn carbon:
Là chất liệu tiên tiến đã và đang được áp dụng rộng rãi đối với các dòng xe đạp đường trường. Bởi không chỉ kết cấu đan xen siêu bền, mà còn vô cùng linh hoạt, nhẹ và cứng cáp.
Ưu điểm:
– Trọng lượng cực kỳ nhẹ.
– Hiệu suất hấp thụ sốc tốt: Sợi carbon có thể hấp thụ hiệu quả rung động, giúp xe ổn định và giảm xóc nảy tốt.
– Có thể làm ra nhiều hình dạng khung khác nhau.
Nhược điểm:
– Giá thành của khung sườn carbon khá cao (thậm chí cao hơn chất liệu Titan). Điều này là do trong quá trình sản xuất đòi hỏi rất nhiều công việc thủ công, và tỷ lệ phế liệu là cao, dẫn đến một sự gia tăng lớn về chi phí.
– Tính toán ứng suất phức tạp (độ cứng theo chiều dọc và độ cứng ngang). Khung sợi carbon bao gồm sợi carbon, được đặc trưng bởi độ bền kéo mạnh, nhưng độ bền cắt yếu, đòi hỏi tính toán ứng suất phức tạp trong quá trình gia công và đúc chồng tấm sợi carbon theo tính toán.
Khung sườn Titan:
Là chất liệu có trọng lượng nhẹ và chịu lực tốt, là loại vật liệu tốt nhất để sản xuất khung sườn xe đạp.
Ưu điểm: Khung sườn Titan nhẹ nhưng lại chịu lực và chịu bền rất tốt, khó bị ăn mòn và khó hư hỏng.
Nhược điểm: Giá thành của khung sườn Titan cao.
Những lưu ý khi lựa chọn khung sườn xe đạp
Để chọn được 1 khung sườn xe như ý để sử dụng không phải là điều dễ dàng. Đầu tiên bạn cần xác định nhu cầu sử dụng xe đạp của mình là leo núi, hay đi trong thành phố, hay chạy đường trường,…
Việc xác định kích thước khung sườn xe là điều cực kỳ cần thiết, mỗi người có chiều cao và thông số cơ thể khác nhau nên cần kích thước khung khác nhau. Dưới đây là một trong các phương pháp giúp bạn chọn kích thước khung sườn chuẩn.
Bước 1: Đo inseam
– Đứng sát vào bờ tường, để chân trần.
– Đặt 1 cuốn sách vào giữa 2 chân khi đứng ở vị thế bình thường, ép cuốn sách lên phía trên, chống vào xương chậu của bạn. Đánh dấu bằng bút chì hay bút màu trên tường 1 điểm phía trên của cuốn sách.
– Đo khoảng cách từ nền đến điểm đánh dấu trên tường bằng centimet hay inch, khoảng cách này được gọi là inseam của bạn (khoảng cách màu đỏ trong hình).
Bước 2: Tham khảo biểu đồ liên quan giữa thông số cơ thể và kích thước khung sườn xe
Bảng quy đổi kích cỡ sườn xe đạp đua (Road Bike):
Chiều dài chân Inseam (in/cm) |
Gióng đứng Seat Tube (cm) |
Kích cỡ giò đĩa Crank Size (mm) |
Cỡ sườn Size |
---|---|---|---|
25.0/64 | 43 | 165 | XXS |
25.5/65 | 44 | 165 | XXS |
26.0/66 | 45 | 165 | XXS |
26.5/67 | 46 | 165 | XXS |
27.0/69 | 47 | 165 | XS |
27.5/70 | 47 | 165 | XS |
28.0/71 | 48 | 165 | XS |
28.5/72 | 49 | 165 – 170 | XS |
29.0/74 | 50 | 165 – 170 | S |
29.5/75 | 51 | 165 – 170 | S |
30.0/76 | 52 | 170 | S |
30.5/77 | 53 | 170 | S |
31.0/79 | 54 | 170 | S |
31.5/80 | 54 | 170 – 172.5 | M |
32.0/81 | 55 | 170 – 172.5 | M |
32.5/83 | 56 | 170 – 172.5 | M/L |
33.0/84 | 57 | 172.5 | M/L |
33.5/85 | 58 | 172.5 | L |
34.0/86 | 59 | 172.5 – 175 | L |
34.5/88 | 60 | 172.5 – 175 | XL |
35.0/89 | 60 | 175 | XL |
35.5/90 | 61 | 175 | XL |
36.0/91 | 62 | 175 | XL |
36.5/93 | 63 | 175 | XXL |
37.0/94 | 64 | 175 | XXL |
37.5/95 | 65 | 175 | XXL |
38.0/96 | 66 | 175 | XXL |
Bảng quy đổi kích cỡ sườn xe đạp leo núi/xe địa hình (Mountain Bike)
Chiều dài chân Inseam (in/cm) |
Gióng đứng Seat Tube (cm) |
Kích cỡ giò đĩa Crank Size (mm) |
Cỡ sườn Size |
---|---|---|---|
25.0/64 | 13 | 170 | XXS |
25.5/65 | 13 | 170 | XXS |
26.0/66 | 14 | 170 | XXS |
26.5/67 | 14 | 170 | XXS |
27.0/69 | 14 | 170 | XS |
27.5/70 | 15 | 170 | S |
28.0/71 | 15 | 170 | S |
28.5/72 | 15 | 170 – 175 | S |
29.0/74 | 16 | 170 – 175 | S |
29.5/75 | 16 | 170 – 175 | S |
30.0/76 | 16 | 175 | S |
30.5/77 | 17 | 175 | M |
31.0/79 | 17 | 175 | M |
31.5/80 | 17 | 175 | M |
32.0/81 | 18 | 175 | M |
32.5/83 | 18 | 175 | M |
33.0/84 | 19 | 175 | L |
33.5/85 | 19 | 175 – 180 | L |
34.0/86 | 19 | 175 – 180 | L |
34.5/88 | 20 | 180 | L |
35.0/89 | 20 | 180 | L |
35.5/90 | 20 | 180 | L |
36.0/91 | 21 | 180 | XL |
36.5/93 | 21 | 180 | XL |
37.0/94 | 21 | 180 | XL |
37.5/95 | 22 | 180 | XL |
38.0/96 | 22 | 180 | XL |
Bảng quy đổi kích cỡ sườn xe đạp đường phố (Hybrid Bike)
Chiều dài chân Inseam (in/cm) |
Gióng đứng Seat Tube (cm) |
Kích cỡ giò đĩa Crank Size (mm) |
Cỡ sườn Size |
---|---|---|---|
25.0/64 | 43 | 165 | XXS |
25.5/65 | 44 | 165 | XXS |
26.0/66 | 45 | 165 | XXS |
26.5/67 | 46 | 165 | XXS |
27.0/69 | 47 | 165 | XS |
27.5/70 | 47 | 165 | XS |
28.0/71 | 48 | 165 | XS |
28.5/72 | 49 | 165 – 170 | XS |
29.0/74 | 50 | 165 – 170 | S |
29.5/75 | 51 | 165 – 170 | S |
30.0/76 | 52 | 170 | S |
30.5/77 | 53 | 170 | S |
31.0/79 | 54 | 170 | S |
31.5/80 | 54 | 170 – 172.5 | M |
32.0/81 | 55 | 170 – 172.5 | M |
32.5/83 | 56 | 170 – 172.5 | M/L |
33.0/84 | 57 | 172.5 | M/L |
33.5/85 | 58 | 172.5 | L |
34.0/86 | 59 | 172.5 – 175 | L |
34.5/88 | 60 | 172.5 – 175 | XL |
35.0/89 | 60 | 175 | XL |
35.5/90 | 61 | 175 | XL |
36.0/91 | 62 | 175 | XL |
36.5/93 | 63 | 175 | XXL |
37.0/94 | 64 | 175 | XXL |
37.5/95 | 65 | 175 | XXL |
38.0/96 | 66 | 175 | XXL |
Trên đây là những thông tin về khung sườn xe và cách để bạn lựa chọn được một khung sườn phù hợp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hay cần tư vấn thêm, hãy để lại bình luận ngay bên dưới để Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn hỗ trợ nhanh nhất đến bạn nhé!