Bạn đang xem bài viết KHTN 9 Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel Giải KHTN 9 Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải bài tập KHTN 9 Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel giúp các em học sinh nhanh chóng trả lời các câu hỏi thảo luận, luyện tập trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài 36 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 36 – Chủ đề 11: Di truyền cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 36 – Câu hỏi thảo luận
Câu 1
Quan sát Bảng 36.1, hãy gọi tên các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan.
Trả lời:
Các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan là:
- Tính trạng màu hoa: màu hoa tím, màu hoa trắng.
- Tính trạng màu hạt: hạt màu xanh, hạt màu vàng.
- Tính trạng hình dạng hạt: hạt trơn, hạt nhăn.
- Tính trạng màu quả: quả màu xanh, quả màu vàng.
- Tính trạng hình dạng quả: quả không có ngấn, quả có ngấn.
- Tính trạng vị trí hoa: hoa mọc dọc theo thân, hoa mọc ở ngọn.
- Tính trạng chiều cao thân: thân cao, thân thấp.
Câu 2
Từ thông tin trong Hình 36.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel.
b) Gọi tên kí hiệu P, F1, F2, GP, GF1.
Trả lời:
a) Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel được tiến hành như sau:
– Mendel cho giao phấn giữa các giống hạt đậu hà lan thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản màu sắc hoa (hoa tím và hoa trắng), thu được F1 có 100% hoa tím.
– Sau đó, ông lấy các cây hoa tím ở F1 của phép lai này cho tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 hoa tím : 1 hoa trắng.
b) Tên các kí hiệu:
– P: Bố mẹ.
– F1: Thế hệ thứ nhất được sinh ra từ P.
– F2: Thế hệ con được sinh ra từ F1.
– GP: Giao tử của bố mẹ.
– GF1: Giao tử của thế hệ F1.
Câu 3
Phát biểu nội dung quy luật phân li của Mendel.
Trả lời:
Nội dung quy luật phân li của Mendel: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử. Mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền của cặp nhân tố di truyền.
Câu 4
Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy:
a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ minh họa.
b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học.
Trả lời:
a) Phân biệt các thuật ngữ và cho ví dụ:
– Kiểu gene: là tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể. Ví dụ: kiểu gene AA và Aa quy định hoa tím, kiểu gene aa quy định hoa trắng.
– Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài. Ví dụ: kiểu hình hạt vàng, kiểu hình hạt xanh, kiểu hình thân cao, kiểu hình thân thấp,…
– Cơ thể thuần chủng: là cơ thể có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định về một tính trạng nào đó, các thế hệ con cái sinh ra giống nhau và giống với thế hệ trước (không phân li kiểu hình, kiểu gene). Ví dụ: cơ thể mang kiểu gene AA và cơ thể mang kiểu gene aa là những cơ thể thuần chủng về 1 cặp gene, cơ thể mang kiểu gene AABB là cơ thể thuần chủng về 2 cặp gene trên,…
– Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng. Ví dụ: xét tính trạng màu hoa có cặp tính trạng tương phản là màu hoa tím và màu hoa trắng, xét tính trạng màu hạt có cặp tính trạng tương phản là tính trạng hạt vàng và hạt xanh,…
– Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel (tính trạng biểu hiện khi có kiểu gene ở dạng đồng hợp tử hoặc dị hợp tử). Ví dụ: màu hoa tím, màu hạt vàng, dạng hạt trơn, thân cao,…
– Tính trạng lặn: là tính trạng không được biểu hiện ở F1 mà chỉ được biểu hiện ở F2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel (tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gene ở trạng thái đồng hợp lặn). Ví dụ: màu hoa trắng, màu hạt xanh, dạng hạt nhăn, thân thấp,…
b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học:
– P: Bố mẹ.
– Pt/c: Bố mẹ thuần chủng.
– ×: Phép lai.
– G: Giao tử. Trong đó, GP: Giao tử của bố mẹ; GF1: Giao tử của thế hệ F1;…
– ♀: Giao tử cái hoặc cơ thể cái, ♂: Giao tử đực hoặc cơ thể đực.
– F: Thế hệ con. Trong đó, F1: Thế hệ thứ nhất được sinh ra từ P; F2: Thế hệ con được sinh ra từ F1;…
– Các chữ cái in hoa thường kí hiệu gene trội (A, B, C, D, E, G,…), chữ cái in thường kí hiệu gene lặn (a, b, c, d, e, g,…).
Câu 5
Quan sát Hình 36.2, hãy trình bày phép lai phân tích của Mendel. Từ đó, nêu khái niệm và vai trò của phép lai phân tích.
Trả lời:
– Phép lai phân tích của Mendel: Mendel đã thực hiện phép lai phân tích bằng cách cho cây hoa tím chưa xác định được kiểu gene lai với cây hoa trắng có kiểu gene đồng hợp tử lặn và quan sát kết quả phép lai. Nếu kết quả phép lai đồng tính (100% hoa tím) thì cây hoa tím cần xác định kiểu gene có kiểu gene đồng hợp tử trội, nếu kết quả phép lai phân tính (50% hoa tím, 50% hoa trắng) thì cây hoa tím cần xác định kiểu gene có kiểu gene dị hợp tử.
– Khái niệm lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.
– Vai trò của phép lai phân tích: giúp xác định cơ thể đem lai có thuần chủng hay không.
Câu 6
Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:
a) Hoàn thiện bảng sau đây:
Kiểu hình F2 | Tỉ lệ kiểu hình F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn | ? | Vàng/Xanh = ?
Trơn/Nhăn = ? |
Vàng, nhăn | ? | |
Xanh, trơn | ? | |
Xanh, nhăn | ? |
b) Nhận xét mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng.
c) Phát biểu quy luật phân li độc lập.
Trả lời:
a)
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
9/16 |
Vàng/Xanh = 3/1 Trơn/Nhăn = 3/1 |
Vàng, nhăn |
3/16 |
|
Xanh, trơn |
3/16 |
|
Xanh, nhăn |
1/16 |
b) Mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng là: Tỉ lệ kiểu hình của phép lai hai cặp tính trạng là kết quả tích tổ hợp tỉ lệ kiểu hình của hai phép lai của từng cặp tính trạng riêng rẽ ((3 vàng : 1 xanh) × (3 trơn : 1 nhăn) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn).
c) Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 36 – Vận dụng
Ở người, biết allele m quy định bệnh mù màu, allele M quy định tính trạng bình thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường thì các con của họ có khả năng mắc bệnh mù màu hay không? Giải thích.
Trả lời:
– Các con của gia đình trên vẫn có khả năng mắc bệnh mù màu với xác suất ¼ nếu bố mẹ đều mang kiểu gene dị hợp (Mm).
– Sơ đồ lai:
P: |
♂ Bình thường |
× |
♀ Bình thường |
||
Mm |
Mm |
||||
GP: |
½ M : ½ m |
½ M : ½ m |
|||
F1: |
|
Cảm ơn bạn đã xem bài viết KHTN 9 Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel Giải KHTN 9 Chân trời sáng tạo trang 152, 153, 154, 155, 156 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.