Bạn đang xem bài viết Học phí Trường Đại học Việt – Đức (VGU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu? tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trường Đại Học Việt – Đức có lẽ không còn là cái tên quá xa lạ trong danh sách các trường đại học công lập tại Việt Nam. Đây là kết quả nỗ lực song phương đặc biệt giữa Chính phủ Việt Nam và Đức. Đến nay nhà trường đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. VGU là môi trường học tập tuyệt vời dành cho sinh viên mong muốn theo học ở chuyên ngành kỹ thuật cùng với các ngành kinh tế và kinh doanh. Trong bài viết dưới đây, Reviewedu.net sẽ cung cấp cho bạn đọc về thông tin học phí VGU thay đổi theo từng năm
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Việt – Đức (tên viết tắt: VGU – Vietnamese – German University)
- Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
- Website: https://vgu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
- Mã tuyển sinh: VGU
- Email tuyển sinh: info@vgu.edu.vn – study@vgu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0274 222 0990 – 0988 54 52 54 (Hotline) – (028) 3825 6340
Xem thêm: Review về Trường Đại học Việt – Đức (VGU) có tốt không?
Lịch sử phát triển
Cuối năm 2005, ngài Udo Corts – Nguyên Bộ trưởng Bộ Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen và Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thiện Nhân – Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ký thỏa thuận thành lập Trường Đại học Việt – Đức. Các đối tác tham gia vào việc hỗ trợ VGU gồm có Bộ Giáo dục và Nghiên cứu liên bang Đức, Cơ quan Phát triển Hàn lâm Đức, Tổ chức Đại học Thế giới và Hiệp hội các trường đại học Đức hỗ trợ VGU.
Chỉ sau hai năm sau đó, vào năm 2008, Đại học Việt – Đức chính thức được thành lập, với các chương trình đào tạo xuất sắc trong lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế. Các bên liên quan cùng tích cực hỗ trợ cho VGU tiến gần đến mục tiêu trở thành Trường Đại học Nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực, là nơi giảng dạy và học tập tuyệt vời dành cho các thế hệ sinh viên.
Mục tiêu và sứ mệnh
Trường Đại học Việt – Đức hướng tới trở thành một trong những trường đại học dẫn đầu trong nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, là lựa chọn hàng đầu của các bạn sinh viên, giảng viên và các nhà khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Việt – Đức
Bảng sau dự kiến chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2023. Đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
Chương trình đào tạo |
Degree | Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) |
Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (VND) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | BEng | 39.900.000 | 59.850.000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | BSc | 42.550.000 | 63.825.000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | BSc | 42.550.000 | 59.850.000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Khoa học máy tính (CSE) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Kiến trúc (ARC) | BA | 39.900.000 | 59.850.000 |
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Việt – Đức
Bảng dưới đây là bảng học phí của trường Đại học Việt – Đức. Bảng này dành cho năm học 2022.
Chương trình đào tạo |
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) |
Học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | 41.800.000 | 62.700.000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | 41.800.000 | 62.700.000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Khoa học máy tính (CSE) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Kiến trúc (ARC) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Kỹ thuật môi trường (EPE) | 39.200.000 | 58.800.000 |
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Việt – Đức
Trường Đại Học Việt – Đức quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo |
Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam |
Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 37,900,000 | 56,850,000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | 40,500,000 | 60,750,000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | 40,500,000 | 60,750,000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 37,900,000 | 56,850,000 |
Khoa học máy tính (CSE) | 37,900,000 | 56,850,000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 37,900,000 | 56,850,000 |
Kiến trúc (ARC) | 37,900,000 | 56,850,000 |
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Việt – Đức
VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo |
Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 36,900,000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | 39,400,000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | 39,400,000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 36,900,000 |
Khoa học máy tính (CSE) | 36,900,000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 36,900,000 |
Phương thức nộp học phí Đại học trường Đại học Việt – Đức
Thí sinh nộp đầy đủ học phí học kỳ 1 khi nhập học theo hình thức chuyển khoản (khuyến nghị) hoặc thanh toán bằng thẻ (máy POS) tại địa điểm nhập học. Thông tin chuyển khoản như sau:
Tên Đơn vị thụ hưởng |
Trường Đại học Việt Đức |
Số tài khoản | 0371003883479 |
Tại | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) |
Chi nhánh | Tân Định – TP. HCM |
Swift code | BFTV VNVX
(Thông tin Swift code chỉ dành cho sinh viên chuyển khoản từ nước ngoài) |
Nội dung chuyển khoản | Họ tên SVSố báo danh VGU Ngành nhập học Loại phí HK1 2023-2024
Vd: Nguyen Van A 5678 CSE Hoc phi va Xe buyt HK1 2023-2024 |
Chính sách hỗ trợ học phí
- Giảm học phí : Sinh viên trong nước có thể thuộc đối tượng được giảm học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Số tiền được giảm: Mức học phí được giảm sẽ tương đương với mức hỗ trợ học phí của nhà nước đối với Trường Đại học Việt Đức theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
- Kết hợp hình thức giảm học phí và học bổng: Trường hợp sinh viên được hưởng chính sách giảm học phí như quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này; đồng thời có thành tích học tập xuất sắc, đủ điều kiện nhận học bổng tài năng hoặc các loại học bổng khác, sinh viên có thể được nhận đồng thời cả hỗ trợ giảm học phí và học bổng trong cùng một năm học, nhưng mức giá trị không được vượt quá 100% học phí quy định. Trong trường hợp giá trị học bổng được trao cao hơn mức học phí quy định, sẽ không áp dụng việc miễn giảm học phí.
- Giảm 25% học phí đối với giảng viên, nhân viên, anh (chị, em) và con ruột của giảng viên, nhân viên đang công tác tại VGU. Giảm 5% học phí đối với sinh viên có anh (chị, em) ruột đang theo học tại VGU; giảng viên, nhân viên đang công tác trong ngành giáo dục (từ bậc tiểu học đến đại học) và con ruột của họ. Mức giảm học phí này sẽ được nhận đồng thời cùng các học bổng khác nhưng tổng giá trị không vượt quá 100% học phí quy định.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Việt – Đức
Đội ngũ cán bộ
Hội đồng trường là cơ quan quyền lực cao nhất của trường. Hội đồng trường bao gồm 20 thành viên là đại diện từ Chính phủ, các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của Việt Nam và Đức. Trong đó, 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên.
Hiện nay, GS.TS Tomas Benz đang đảm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt – Đức nhiệm kỳ 2018 – 2023.
Cơ sở vật chất
VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy nhằm phục vụ cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. 12 phòng thí nghiệm kỹ thuật với diện tích 1.460 m2 chuyên dành cho các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Cơ khí.
Ngoài các phòng thí nghiệm kỹ thuật hiện đại còn có các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Tổng cộng hiện nay VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương, 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 660 m2.
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Việt – Đức mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Trường Đại học Việt – Đức (VGU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu? tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-viet-duc-moi-nhat