Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội (VNU-US) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại họcQGHN là trường Đại học Đông Dương thành lập từ năm 1904. Hơn 50 năm XD & PT, trường được tái thành lập đổi tên thành Đại học Tổng hợp Hà Nội với 3 khoa chuyên ngành. Đến năm 1993, trường sáp nhập cùng Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ trở thành Đại học QGHN. Từ 9/1995, cái tên Đại học Khoa học Tự nhiên chính thức được đưa vào hoạt động với tư cách là một trường thành viên của Đại họcQGHN. Theo chân Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn tìm hiểu về học phí VNU-US nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (tên viết tắt: VNU – US hay Vietnam National University – University of Science).
- Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
- Website: www.hus.vnu.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/HusFanpage/
- Mã tuyển sinh: QHT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.557.9076; 0243.858.5279; 0243.858.3795.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội (VNU-US)
Lịch sử phát triển
Tiền thân của Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội là trường Đại học Đông Dương thành lập từ năm 1904. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, trường được tái thành lập theo Quyết định 2183/CP và đổi tên thành Đại học Tổng hợp Hà Nội với 3 khoa chuyên ngành. Đến năm 1993, trường sáp nhập cùng Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ trở thành Đại học Quốc gia Hà Nội theo Nghị định số 97/CP. Từ 9/1995, cái tên Đại học Khoa học Tự nhiên chính thức được đưa vào hoạt động với tư cách là một trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phấn đấu xây dựng trường trở thành một đại học nghiên cứu đã được xác định từ lâu. Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội được kỳ vọng là cơ sở giáo dục đổi mới, sáng tạo trong nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản và ứng dụng, tạo ra nhiều giá trị, đóng góp tích cực vào sự phát triển khoa học cơ bản của Việt Nam. Bên cạnh đó, trong năm 2020, trường Đại học Khoa học tự nhiên đặt mục tiêu tiếp tục nỗ lực trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học tiên tiến sánh ngang với nhóm 100 trường Đại học hàng đầu châu Á
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Dựa theo mức tăng học phí các năm gần đây, dự kiến năm 2023 trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội sẽ tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương học phí sẽ dao động từ 1.320.000 VNĐ/tháng đến 3.850.000 VNĐ/tháng theo từng hệ đào tạo và từng ngành.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Mức học phí năm học 2022 – 2023 được trường Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố như sau:
TT |
Tên ngành |
Mức học phí năm học 2022-2023 (VNĐ/tháng) |
1 | Toán học | 1.450.000 |
2 | Toán tin | 1.450.000 |
3 | Khoa học máy tính và
thông tin(*)(**) |
3.500.000 |
4 | Khoa học dữ liệu(*) | 1.450.000 |
5 | Vật lý học | 1.350.000 |
6 | Khoa học vật liệu | 2.500.000 |
7 | Công nghệ kỹ thuật
hạt nhân |
1.450.000 |
8 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | 1.450.000 |
9 | Hoá học | 1.350.000 |
10 | Hoá học(***) | 3.500.000 |
11 | Công nghệ kỹ thuật hoá học(**) | 3.500.000 |
12 | Hoá dược(**) | 3.500.000 |
13 | Sinh học | 1.350.000 |
14 | Công nghệ sinh học(**) | 3.500.000 |
15 | Địa lý tự nhiên | 1.350.000 |
16 | Khoa học thông tin địa không gian(*) | 1.350.000 |
17 | Quản lý đất đai | 2.500.000 |
18 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) | 1.200.000 |
19 | Khoa học môi trường | 1.350.000 |
20 | Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) | 3.500.000 |
21 | Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) | 1.450.000 |
22 | Khí tượng và khí hậu học | 1.350.000 |
23 | Hải dương học | 1.350.000 |
24 | Tài nguyên và môi trường nước(*) | 1.350.000 |
25 | Địa chất học | 1.350.000 |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 1.200.000 |
27 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(*) | 1.450.000 |
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.
(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Tùy vào ngành học và chương trình đào tạo mà học phí sẽ có sự khác biệt. Năm học 2021, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại họcQGHN đưa ra mức học phí như sau:
- Sinh viên chính quy: 1.270.000 VNĐ/tháng/sinh viên.
- Sinh viên chương trình đào tạo tiên tiến: 3.500.000 VNĐ/tháng
- Sinh viên CTĐT chất lượng cao:
- Đối với các ngành công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học,…: 3.500.000 VNĐ/tháng/sinh viên.
- Đối với ngành khoa học thông tin và Máy tính: 3.000.000 VNĐ/tháng.
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Học phí đối với sinh viên chính quy: Năm học 2020 là 1.170.000 VNĐ/tháng, tương đương 11.700.000 VNĐ/năm.
- Đối với sinh viên CTĐT tiên tiến: (Hoá học, Khoa học môi trường): 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
- Đối với sinh viên CTĐT CLC theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo:
- Công nghệ sinh học, Hóa dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật hóa học: 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
- Máy tính và khoa học thông tin: 3.000.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Học phí sinh viên chính quy năm học 2019 là 1.060.000 VNĐ/tháng. Tương đương 10.600.000 VNĐ/năm.
Phương thức nộp học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Sinh viên lựa chọn kênh thanh toán phù hợp: kênh chuyển tiền tại tất cả các ngân hàng trên toàn quốc. Có thể thanh toán tại quầy giao dịch, Internet banking, Mobile banking, Thanh toán tự động ( UNC tự động), chi tiết như sau:
Phương án 1: Chuyển tiền từ ngân hàng BIDV (Miễn phí)
Thanh toán qua ứng dụng BIDV Smart Banking:
- Chọn mục: Thanh toán.
- Chọn mục: Học phí_lệ phí thi_trường học.
- Mục “Nhà cung cấp”, chọn: Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Mục “Dịch vụ”, chọn: Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học.
- Mục “Mã khách hàng”: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Hệ thống hiển thị số tiền phải nộp, sinh viên kiểm tra số tiền nếu khớp đúng.
- Nhập số OTP.
- Hoàn thành nộp học phí.
Thanh toán tại quầy:
- Sinh viên thông báo về việc nộp học phí cho Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học.
- Cung cấp cho Giao dịch viên số tài khoản định danh: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Sinh viên cần nộp chính xác số tiền hệ thống đã thông báo, nếu không sẽ bị từ chối thanh toán.
Phương án 2: Chuyển tiền từ ngân hàng khác
Thanh toán qua Internet Banking/Mobile Banking:
- Chọn: Chuyển tiền.
- Chọn: Chuyển tiền nhanh 24/7.
- Số tài khoản: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Chọn ngân hàng: BIDV (Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam).Sau khi bấm kiểm tra hệ thống sẽ ra kết quả có cấu trúc sau: HD+ Số tiền cần thanh toán_Họ tên của sinh viên.
- (Ví dụ: HD 563220VND_CHU NHU QUYNH).
- Kiểm tra đúng tên sinh viên, tại dòng “Số tiền”: gõ chính xác số tiền cần thanh toán, đối chiếu với số tiền hệ thống thông báo.
- Nhập mã số OTP.
- Hoàn thành nộp học phí.
Thanh toán tại quầy:
- Sinh viên thông báo về việc nộp học phí cho Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học tại ngân hàng BIDV.
- Cung cấp cho Giao dịch viên Số tài khoản định danh: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Sinh viên cần nộp chính xác số tiền hệ thống đã thông báo, nếu không sẽ bị từ chối thanh toán.
Lưu ý: Mọi thắc mắc liên hệ:
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Toán – Cơ – Tin học; Vật lý: cô Vũ Thị Minh Hảo – P.KHTC (0915 138 288).
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Hóa học; Sinh học : cô Trần Thanh Hương – P.KHTC (0904 373 961).
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Địa lý; Môi trường; KTTV-HĐại học; Địa chất: cô Nguyễn Thị Bích Hạnh – P.KHTC (0902 262 397).
Chính sách học bổng và chính sách hỗ trợ học phí
Chính sách miễn giảm học phí
Nhà trường đề ra chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên đối với từng đối tượng như sau:
TT |
Đối tượng |
Chính sách |
1 | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng | Miễn 100% học phí |
2 | Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo | |
3 | Sinh viên mồ côi từ 16 – 22 tuổi | |
4 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo | |
5 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | |
6 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không thuộc ít người), ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo | Giảm 70% học phí |
7 | Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% học phí |
Chính sách học bổng
Ngoài ra nhà trường còn xét, cấp học bổng cho sinh viên hệ chính quy đạt thành tích học tập và rèn luyện tốt. Một số học bổng danh giá tài trợ cho sinh viên trường Khoa học Tự Nhiên Hà Nội là:
Học bổng từ nguồn ngân sách nhà nước
Với hình thức đào tạo theo tín chỉ, nếu sinh viên đăng ký học các môn học tối thiểu 14 tín chỉ/học đối với chương trình đào tạo chuẩn; tối thiểu 18 tín chỉ/học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng,.. có điểm rèn luyện loại khá trở lên và không có môn học nào dưới B điểm sẽ được xét cấp học bổng Khuyến khích học tậptheo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,3 triệu đồng/1 tháng. Mỗi năm số tiền học bổng khuyến khích cấp cho học sinh, sinh viên là hơn 1.8 tỷ đồng.
Học bổng ngoài ngân sách nhà nước
Đối với học sinh, sinh viên hệ chính quy, học viên cao học, nghiên cứu sinh, ngoài học bổng khuyến khích học tập theo ngân sách Nhà nước, học sinh, sinh viên, học viên có thành tích học tập tốt, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập còn có cơ hội nhận học bổng tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn,… trong và ngoài nước. Tổng số tiền học bổng tài trợ khoảng 3 tỷ đồng/1 năm. Cụ thể:
STT |
Loại HB | Tên tổ chức , cá nhân tài trợ | Số lượng |
Mức HB |
1 | HB Shinnyo-En | Quỹ HB Shinnyo-En, Nhật Bản | 21 SV | 300 USD/kỳ/sv |
200 USD/1 năm/sv | ||||
2 | HB Mitsubishi | Nhật Bản | 08 | |
3 | HB Vietinbank | Ngân hàng Vietinbank | 10 | 1.000.000/sv |
4 | HB Bảo hiểm Bưu điện | CTCP Bảo hiểm Bưu điện | 10 | 1.000.000/sv |
5 | HB Hoa Trạng Nguyên | CT Tân tạo | 01 | 3.000.000/sv |
6
|
HB Pony Chung | Quỹ HB Pony Chung, Hàn Quốc | 03SV | 500 USD/1 năm/sv |
01 HVSĐại học | ||||
7 | HB Posco | Quỹ Posco, Hàn Quốc | 03 | |
8 | HB Kumho Asiana | Quỹ HB và Văn hóa Việt Nam Kumho Asiana | 7 | 2.000.000/kỳ/sv |
9 | HB Lawren S.Ting | Quỹ Lawren S.Ting | 03 | 10.000.000 VND/năm/sv |
10
|
HB Vallet | Tổ chức khoa học Gặp gỡ Việt Nam (Recontres du Vietnam) | 10 SV | 12.000.000/sv, hv |
6 HVSĐại học | ||||
11 | HB Nữ sinh nghèo | Quỹ Meralli | 33 | |
12 | HB GE | Quỹ GE Foundation Scholar-Leaders | 06 | 1.450 USD/năm/sv |
13
|
HB PVFCCo | Tổng CT Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Tâp đoàn Dầu khí VN | 04 vinh danh | 20.000.000 VND/năm/sv |
5.000.000/năm/sv | ||||
14 | Honda Yes | CT Honda Việt Nam | 03 | |
15 | Thắp sáng ước mơ học đường | Quỹ Khuyến học | 04 | 2.000.000 VND/năm/sv |
16 | Nguyễn Trường Tộ | Hội thiện nguyện VNCalifornia | 05 | 250 USD/năm/sv |
17 | Thakral | Quỹ Việt kiều người Mỹ | 08 | 6.000.000/năm/sv |
18 | HB Dầu khí | Tập đoàn Dầu khí VN | 30 | 5.000.000 VND/năm/sv |
19 | Học bổng PVEP | Tổng Công ty Thăm dò và khai thác dầu khí | 10 | 5.000.000 VND/năm/sv |
20 | HB ngành Toán | Viện NCCC về Toán | 30 | 8.050.000/kỳ/sv |
21 | Học bổng K-T | Quỹ Học bổng K-T | 08 | 2.000.000 VND/năm/sv |
22 | HB Địa hình quân sự | Cục Bản đồ – BTTM | 05 | 4.000.000/năm/sv |
23 | Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật | CTCP Lưu Hưng Phát | 04 | 6.000.000/năm/sv |
24 | Học bổng ZEON | Nhật Bản (dành cho sinh viên khoa Hóa) | 06 | 500 USD/năm/sv |
25 | Học bổng Kết nối | FPT | 01 | 50.000.000/ 4 năm/ sv |
26 | Học bổng Toshiba | Nhật Bản (dành cho HVSĐại học) | 04 toàn phần | 50.000 JPY/ năm/hv |
25.000 JPY/ năm/hv | ||||
27 | Honeywell | Honeywell UOP | 5 | |
28 | BIDV | Ngân hàng BIDV | 200.000.000 đồng/năm học | |
29 | Học bổng ngành Toán | Viện nghiên cứu Toán cao cấp | Không hạn chế | 7.350.000đ/kỳ /sinh viên
|
30 | Học bổng Sasakawa | 1000 USD/năm học |
Phương thức nộp học phí Đại học Khoa học tự nhiên – Hà Nội
Sinh viên lựa chọn kênh thanh toán phù hợp: kênh chuyển tiền tại tất cả các ngân hàng trên toàn quốc. Có thể thanh toán tại quầy giao dịch, Internet banking, Mobile banking, Thanh toán tự động ( UNC tự động), chi tiết như sau:
Phương án 1: Chuyển tiền từ ngân hàng BIDV (Miễn phí)
Thanh toán qua ứng dụng BIDV Smart Banking:
- Chọn mục: Thanh toán.
- Chọn mục: Học phí_lệ phí thi_trường học.
- Mục “Nhà cung cấp”, chọn: Đại học Khoa học Tự nhiên.
- Mục “Dịch vụ”, chọn: Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học.
- Mục “Mã khách hàng”: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Hệ thống hiển thị số tiền phải nộp, sinh viên kiểm tra số tiền nếu khớp đúng.
- Nhập số OTP.
- Hoàn thành nộp học phí.
Thanh toán tại quầy:
- Sinh viên thông báo về việc nộp học phí cho Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học.
- Cung cấp cho Giao dịch viên số tài khoản định danh: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Sinh viên cần nộp chính xác số tiền hệ thống đã thông báo, nếu không sẽ bị từ chối thanh toán.
Phương án 2: Chuyển tiền từ ngân hàng khác
Thanh toán qua Internet Banking/Mobile Banking:
- Chọn: Chuyển tiền.
- Chọn: Chuyển tiền nhanh 24/7.
- Số tài khoản: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Chọn ngân hàng: BIDV (Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam).Sau khi bấm kiểm tra hệ thống sẽ ra kết quả có cấu trúc sau: HD+ Số tiền cần thanh toán_Họ tên của sinh viên.
- (Ví dụ: HD 563220VND_CHU NHU QUYNH).
- Kiểm tra đúng tên sinh viên, tại dòng “Số tiền”: gõ chính xác số tiền cần thanh toán, đối chiếu với số tiền hệ thống thông báo.
- Nhập mã số OTP.
- Hoàn thành nộp học phí.
Thanh toán tại quầy:
- Sinh viên thông báo về việc nộp học phí cho Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Khối Đại học tại ngân hàng BIDV.
- Cung cấp cho Giao dịch viên Số tài khoản định danh: V4KHTN + Mã sinh viên.
- Sinh viên cần nộp chính xác số tiền hệ thống đã thông báo, nếu không sẽ bị từ chối thanh toán.
Lưu ý: Mọi thắc mắc liên hệ:
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Toán – Cơ – Tin học; Vật lý: cô Vũ Thị Minh Hảo – Phòng Kế hoạch tài chính (0915 138 288).
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Hóa học; Sinh học : cô Trần Thanh Hương – Phòng Kế hoạch tài chính (0904 373 961).
- Đối với các ngành thuộc các khoa: Địa lý; Môi trường; Khí tượng thủy văn; Địa chất: cô Nguyễn Thị Bích Hạnh – Phòng Kế hoạch tài chính (0902 262 397).
Những điểm hấp dẫn của Đại học Khoa học tự nhiên
Ngoài những chính sách hỗ trợ học phí và các chính sách học bổng, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà nội vẫn còn rất nhiều điều hấp dẫn đang chờ đợi các bạn sinh viên như:
- Ngày hội việc làm được tổ chức hằng năm với sự tham dự của nhiều doanh nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước giúp các sinh viên có định hướng việc làm ổn định sau khi ra trường.
- Cơ sở vật chất tốt nhất với đầy đủ các phòng học, phòng thí nghiệm phục vụ cho quá trình học tập, nghiên cứu của sinh viên và giảng viên. Tòa nhà mới xây dựng tại trường có 11 tầng bao gồm các phòng thí nghiệm và phòng học hiện đại. Thư viện trường cũng được đa dạng cả về hệ thống thư viện điện tử cùng hơn 58.000 đầu sách.
- Lượng giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 95%, trong đó 64% trở lên có trình độ Tiến sĩ. Đây là con số hết sức ấn tượng chứng tỏ chất lượng đội ngũ giảng viên của Đại học Khoa học Tự nhiên vô cùng cao, có thể xếp vào loại đứng đầu cả nước.
Kết luận
Như vậy là Reviewedu.net đã chia sẻ đến bạn những thông tin mới nhất về học phí Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội (VNU-US) năm 2022 – 2023 – 2024 cũng như chính sách học bổng tại trường này. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội (VNU-US) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien-vnu-us-moi-nhat