Bạn đang xem bài viết Hóa học 9 bài 25: Tính chất của phi kim Giải Hoá học lớp 9 trang 76 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hoá học 9 Bài 25 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 3 trang 73.
Việc giải Hóa 9 bài 25 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Lý thuyết Hóa 9 bài 25: Tính chất của phi kim
I. Tính chất vật lí
– Phi kim có thể tồn tại ở 3 trạng thái:
+ Thể rắn: I2, S, C,…
+ Thể lỏng: Br2
+ Thể khí: O2, N2, Cl2,…
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại
– Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
Ví dụ:
+ Sắt cháy trong khí clo xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ
PTHH: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+ Đồng tác dụng với lưu huỳnh tạo hợp chất màu đen:
PTHH: Cu + S CuS
2. Tác dụng với hiđro
– Oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành nước: 2H2 + O2 2H2O
– Hiđro cháy trong khí clo (màu vàng lục) tạo thành khí không màu làm giấy quỳ tím ẩm chuyển đỏ
PTHH: H2 + Cl2 2HCl
3. Tác dụng với oxi
– Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
Svàng+ O2 SO2 không màu
4Pđỏ+ 5O2 2P2O5 trắng
4. Mức độ hoạt động của phi kim
– Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của ohi kim đó với kim loại và hiđro.
Ví dụ:
+ F, Cl, O là những phi kim mạnh
+ S, P, C, Si là những phi kim yếu
Giải bài tập Hóa 9 Bài 25 trang 76
Câu 1
Hãy chọn câu đúng:
a) Phi kim dẫn điện tốt.
b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Gợi ý đáp án
Phương án đúng: d.
Câu 2
Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Gợi ý đáp án
Phương trình hóa học:
a) S + O2 → SO2 (to)
b) C + O2 → CO2
c) 2Cu + O2 → 2CuO
d) 2Zn + O2 → 2ZnO
Oxit tạo thành là oxit axit:
SO2 axit tương ứng là H2SO3.
CO2 axit tương ứng là H2CO3.
Oxit tạo thành là oxit bazơ :
CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.
ZnO là oxit lưỡng tính; bazơ tương ứng là Zn(OH)2, axit tương ứng: H2ZnO2
Câu 3
Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với:
a) clo; b) lưu huỳnh; c) brom.
Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.
Gợi ý đáp án
a) H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)
b) H2(k) + S(r) H2S(k) (khí H2S có mùi trứng thối)
c) H2(k)+ Br2(l) 2HBr(k)
Câu 4
Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a) khí Ao và hiđro
b) lưu huỳnh và oxi
c) bột sắt và bột lưu huỳnh
d) cacbon và oxi
e) khí hiđro và lưu huỳnh.
Hướng dẫn giải
a) F2 + H2 → 2HF (phản ứng xảy ra trong bóng tối và nổ mạnh)
b) S + O2 SO2
c) S + Fe FeS
d) C + O2 CO2
e) H2 + S H2S
Câu 5
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.
Gợi ý đáp án
a) S SO2 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
b) HS tự viết phương trình.
S + O2 SO2
SO2 + O2 SO3
SO3 + H2O H2SO4
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
Câu 6
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Gợi ý đáp án
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; ns = 1,6/32 = 0,05 mol.
a) Phương trình hoá học:
Fe + S FeS.
Lúc ban đầu: 0,1 0,05 0 (mol)
Lúc phản ứng: 0,05 0,05 0,05
Sau phản ứng: 0,05 0 0,05
Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol).
Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = n/CM = 0,2/1 = 0,2 lít
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hóa học 9 bài 25: Tính chất của phi kim Giải Hoá học lớp 9 trang 76 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.