Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn - Cổng thông tin kiến thức tổng hợp

Hệ phương trình đẳng cấp: Cách giải, bài tập Ôn tập Toán 9

Tháng Chín 18, 2023 by Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Hệ phương trình đẳng cấp: Cách giải, bài tập Ôn tập Toán 9 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Hệ phương trình đẳng cấp là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán.

Cách giải hệ phương trình đẳng cấp tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1. Vậy sau đây là Cách giải hệ phương trình đẳng cấp mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Hệ phương trình đẳng cấp là gì?

+ Hệ phương trình đẳng cấp là hệ gồm 2 phương trình 2 ẩn mà ở mỗi phương trình bậc của mỗi ẩn bằng nhau

+ left{ begin{array}{l}
fleft( {x;y} right) = {a_1}\
gleft( {x;y} right) = {a_2}
end{array} right. với f, g là các hàm số với hai biến x, y có bậc bằng nhau

2. Cách giải hệ phương trình đẳng cấp

Để giải hệ phương trình đẳng cấp này, ta thực hiện các bước sau:ình left{ begin{array}{l}
fleft( {x;y} right) = {a_1}left( 1 right)\
gleft( {x;y} right) = {a_2}left( 2 right)
end{array} right.

+ Bước 1: Nhân phương trình (1) với và phương trình (2) với rồi trừ hai phương trình để làm mất hệ số tự do

Khám Phá Thêm:   Khoa học lớp 4 Bài 16: Nấm men và nấm mốc Giải Khoa học lớp 4 sách Cánh diều

+ Bước 2: Phương trình có hai ẩn x và y. Xét hai trường hợp:

– Trường hợp 1: x = 0 hoặc y = 0 thay vào phương trình để tìm ra y hoặc x. Thử lại kết quả vừa tìm được bằng cách thay vào hệ phương trình

– Trường hợp 2: x khác 0 hoặc y khác 0, chia cả hai vế của phương trình cho bậc cao nhất của ẩn x hoặc y

+ Bước 3: Giải phương trình với ẩn frac{x}{y} hoặc frac{y}{x} rồi sau đó tìm được nghiệm của hệ phương trình

3. Ví dụ về giải hệ phương trình đẳng cấp

Giải hệ phương trình: left{ begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 1\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2
end{array} right.

Lời giải:

Có left{ begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 1\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
2left( {{x^3} + {y^3}} right) = 2left( 1 right)\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2left( 2 right)
end{array} right.

Lấy (1) – (2) ta có:

begin{array}{l}
2{x^3} + 2{y^3} - {x^2}y - 2x{y^2} - {y^3} = 0\
 Leftrightarrow 2{x^3} - {x^2}y - 2x{y^2} + {y^3} = 0left( 3 right)
end{array}

Trường hợp 1: với y = 0, thay vào phương trình (3) có x = 0. Với x = 0, y = 0 thay vào phương trình (1) có 0 = 2 (vô lý)

Trường hợp 2: với y khác 0, chia cả hai vế của phương trình (3) cho y^3 ta được:

2{left( {frac{x}{y}} right)^3} - {left( {frac{x}{y}} right)^2} - 2left( {frac{x}{y}} right) + 1 = 0

Đặt t = frac{x}{y}

Phương trình trở thành:

2{t^3} - {t^2} - 2t + 1 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
t = 1\
t =  - 1\
t = frac{1}{2}
end{array} right.

Với t = 1 Rightarrow frac{x}{y} = 1 Leftrightarrow x = y, thay vào phương trình (1) có:

{x^3} + {x^3} = 1 Leftrightarrow 2{x^3} = 1 Leftrightarrow x = frac{1}{{sqrt[3]{2}}} Rightarrow y = frac{1}{{sqrt[3]{2}}}

Với t =  - 1 Rightarrow frac{x}{y} =  - 1 Leftrightarrow x =  - y, thay vào phương trình (2) có:

{x^3} - {x^3} = 1 Leftrightarrow 0{x^3} = 1(vô lý)

Với t = frac{1}{2} Leftrightarrow frac{x}{y} = frac{1}{2} Leftrightarrow y = 2x, thay vào phương trình (2) có:

{x^3} + 8{x^3} = 1 Leftrightarrow 9{x^3} = 1 Leftrightarrow {x^3} = frac{1}{9} Leftrightarrow x = frac{1}{{sqrt[3]{9}}} Rightarrow y = frac{2}{{sqrt[3]{9}}}

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: left( {x;y} right) = left( {frac{1}{{sqrt[3]{2}}};frac{1}{{sqrt[3]{2}}}} right);left( {x;y} right) = left( {frac{1}{{sqrt[3]{9}}};frac{2}{{sqrt[3]{9}}}} right)

4. Bài tập tự luyện về hệ phương trình đẳng cấp

Bài 1: Giải các hệ phương trình dưới đây:

1, left{ begin{array}{l}
3{x^2} + 2xy + {y^2} = 11\
{x^2} + 2xy + 3{y^2} = 17
end{array} right. 2, left{ begin{array}{l}
{y^2} - 3xy = 4\
{x^2} - 4xy + {y^2} = 1
end{array} right.
3, left{ begin{array}{l}
2{x^2} + 3xy + {y^2} = 15\
{x^2} + xy + 2{y^2} = 8
end{array} right. 4, left{ begin{array}{l}
{x^2} - xy + 3{y^2} = 9\
2{x^2} + xy + 4{y^2} = 10
end{array} right.
5, left{ begin{array}{l}
3{x^2} + 5xy - 4{y^2} = 38\
5{x^2} - 9xy - 3{y^2} = 15
end{array} right. 6, left{ begin{array}{l}
{x^2} + xy - {y^2} = 29\
5{x^2} - xy - {y^2} =  - 11
end{array} right.
7, left{ begin{array}{l}
{x^2} - 3xy + {y^2} =  - 1\
3{x^2} - xy + 3{y^2} = 13
end{array} right. 8, left{ begin{array}{l}
{x^2} - 2xy + 3{y^2} = 9\
{x^2} - 4xy + 5{y^2} = 5
end{array} right.
9, left{ begin{array}{l}
{x^2} + xy - {y^2} = 180\
{x^2} - xy - {y^2} =  - 11
end{array} right. 10, left{ begin{array}{l}
2{x^2} - xy + 3{y^2} = 13\
{x^2} + 4xy - 2{y^2} =  - 6
end{array} right.

Bài 1: Giải hệ phương trình

a. left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {xy + {x^2}sqrt y  - 2 = 0} \ 
  {2x{y^2} + left( {{x^3} + 2x - 3} right)y + {x^3} = 3} 
end{array}} right.

b. left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2} + {y^2} + dfrac{{8xy}}{{x + y}} = 16} \ 
  {dfrac{{{x^2}}}{{8y}} + dfrac{{2x}}{3} = sqrt {dfrac{{{x^3}}}{{3y}} + dfrac{{{x^2}}}{4}}  - dfrac{y}{2}} 
end{array}} right.

Bài 3: Tìm tập nghiệm của các hệ phương trình:

a. left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2}sqrt {y + 1}  - 2xy - 2x = 1} \ 
  {{x^3} - 3x - 3xy = 6} 
end{array}} right.

b. left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {sqrt {{x^2} + 2y + 3}  + 2y - 3 = 0} \ 
  {2left( {2{y^3} + {x^3}} right) + 3y{{left( {x + 1} right)}^2} + 6xleft( {x + 1} right) + 2 = 0} 
end{array}} right.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hệ phương trình đẳng cấp: Cách giải, bài tập Ôn tập Toán 9 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Khám Phá Thêm:   Tiếng Anh 6 Unit 5: Project Soạn Anh 6 trang 57 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài Viết Liên Quan

Văn mẫu lớp 9: Phân tích khổ 6 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Dàn ý & 3 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất
Văn mẫu lớp 9: Phân tích khổ 6 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Dàn ý & 3 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất
Đáp án đề thi ĐH môn Toán khối A Kỳ thi đại học năm 2012
Đáp án đề thi ĐH môn Toán khối A Kỳ thi đại học năm 2012
Phân tích giá trị nghệ thuật trong việc tạo tình huống truyện Vợ nhặt (Dàn ý + 6 mẫu) Vợ nhặt của Kim Lân
Phân tích giá trị nghệ thuật trong việc tạo tình huống truyện Vợ nhặt (Dàn ý + 6 mẫu) Vợ nhặt của Kim Lân
Bài viết trước: « Cách làm sạch vết cà phê dính trên quần áo
Bài viết tiếp theo: Lỗi EA điều hòa Daikin là gì? Nguyên nhân và quy trình khắc phục »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay
  • Xem Lịch thi đấu bóng đá hôm nay chính xác nhất

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết

Van công nghiệp Tuấn Hưng Phát

Copyright © 2023 · Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích Tải App AE888 link vào sbobet link vào kingbet86 TK88 sv388