Bạn đang xem bài viết Hàm LARGE trong Excel: Cách sử dụng, có ví dụ minh họa dễ hiểu nhất tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hàm LARGE trong Excel là hàm dùng để tìm giá trị mong muốn từ thứ hạng của giá trị đó. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm LARGE đơn giản và nhanh chóng, cùng tham khảo nhé!
Hàm LARGE là gì?
Hàm LARGE trong Excel trả về giá trị lớn thứ k của tập dữ liệu. Bạn có thể dùng hàm này để tìm được giá trị mong muốn từ thứ hạng của giá trị đó. Ví dụ như tìm giá trị lớn thứ hai, thứ ba trong mảng dữ liệu.
Công thức hàm LARGE
Trong đó array, k là các giá trị bắt buộc:
- array: Mảng hoặc phạm vi dữ liệu cần xác định giá trị lớn thứ k trong đó.
- k: Vị trí lớn thứ mấy (tính từ lớn nhất) trong mảng hoặc phạm vi dữ liệu cần trả về.
Nếu n là số điểm dữ liệu trong một phạm vi thì:
- LARGE(array,1) trả về giá trị lớn nhất trong mảng.
- LARGE(array,n) trả về giá trị nhỏ nhất trong mảng.
Ví dụ cơ bản của hàm LARGE
Ví dụ 1: Tìm số lớn thứ 1, 2 trong dãy.
Bước 1: Sử dụng hàm LARGE tại ô B7 theo công thức =LARGE(A2:B6,1) với A2:B6 là phạm vi dữ liệu, 1 là giá trị lớn nhất trong phạm vi đó.
Bước 2: Nhấn Enter và xem kết quả số lớn nhất trong dãy 1 và dãy 2.
Bước 1: Sử dụng hàm LARGE tại ô B8 theo công thức =LARGE(A2:B6,2) với A2:B6 là phạm vi dữ liệu, 2 là giá trị lớn thứ 2.
Bước 2: Nhấn Enter và xem kết quả số lớn thứ 2 trong dãy 1 và dãy 2.
Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất
LARGE(array,n) trả về giá trị nhỏ nhất với n là số điểm dữ liệu trong một phạm vi. Trong bảng ví dụ có 10 số, vậy n = 10.
Bước 1: Sử dụng hàm LARGE tại ô B9 theo công thức =LARGE(A2:B6,10) với A2:B6 là phạm vi dữ liệu, 10 là số điểm dữ liệu.
Bước 2: Nhấn Enter và xem kết quả số nhỏ nhất trong dãy 1 và dãy 2.
Hàm LARGE kết hợp với một số hàm khác
Hàm LARGE kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH
Ví dụ 3: Tìm sinh viên có điểm cao thứ 3 trong lớp.
Để tìm sinh viên có điểm cao thứ 3 trong lớp, phải qua 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị số điểm cao thứ 3 bằng hàm LARGE.
- Bước 2: Sử dụng hàm INDEX + MATCH để tìm tên sinh viên tương ứng theo giá trị số điểm cao thứ 3.
Hàm LARGE kết hợp chức năng định dạng theo điều kiện
Ví dụ 4: Tô màu những học sinh có số điểm cao thứ 1, 2, 3.
Để tô màu những học sinh có số điểm cao thứ 1, 2, 3, bạn phải:
- Tìm những giá trị điểm số lớn thứ 1, thứ 2, thứ 3 trong cột Điểm.
- Kết hợp trong chức năng định dạng theo điều kiện để tự động tô màu.
Trong chức năng định dạng theo điều kiện, bạn phải viết dưới dạng một biểu thức so sánh Đúng – Sai. Khi đó, so sánh từng giá trị điểm số với điểm số lớn nhất. Nếu đúng sẽ tô màu theo điểm số lớn nhất. Nếu sai thì không tô màu.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn vùng A2:B7.
Bước 2: Tại Home, chọn chức năng Conditional Formatting > Chọn New Rule.
Bước 3: Trong cửa sổ New Formatting Rule, chọn Use a formula to determine which cells to format.
Bước 4: Viết công thức =$B2=LARGE($B$2:$B$7,1) > Nhấn OK
Tương tự áp dụng công thức cho các sinh viên có điểm số lớn thứ 2, thứ 3:
- =$B2=LARGE($B$2:$B$7,2)
- =$B2=LARGE($B$2:$B$7,3)
Kết quả thu được là:
Một số lưu ý khi dùng hàm LARGE
Trong quá trình sử dụng hàm LARGE, đôi khi bạn sẽ gặp lỗi, hãy chú ý một số lỗi thường gặp dưới đây:
- Nếu array để trống, hàm LARGE sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
- Nếu k ≤ 0 hoặc lớn hơn số điểm dữ liệu, hàm LARGE trả về giá trị lỗi #NUM!
Hi vọng với kiến thức về hàm LARGE trong Excel trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Nếu có ý kiến đóng góp, hãy bình luận bên dưới để mọi người cùng thảo luận nhé!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hàm LARGE trong Excel: Cách sử dụng, có ví dụ minh họa dễ hiểu nhất tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.