Bạn đang xem bài viết Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 7 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích, mang tới đầy đủ các tiết học cả năm theo phân phối chương trình năm 2023 – 2024. Giáo án môn Lịch sử – Địa lí 7 bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo.
Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được thiết kế nhằm giúp giáo viên tổ chức các hoạt động dạy học một cách chuẩn mực, đồng thời giúp các giáo viên kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 Chân trời sáng tạo
CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Bài 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
– Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
– Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
– Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
– Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
– Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
– Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
– Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
– Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
3. Về phẩm chất:
– Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ và tôn trọng lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– SGK, SGV.
– Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
– Máy chiếu, máy tính
– Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
– Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
– Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
– Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
– HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
– Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:
? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
a) Mục tiêu: Giúp HS
– Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
– Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
– HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
– Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi:
? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
– Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
– Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
– Đại diện trả lời câu hỏi
– HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
– Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
– Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu |
|
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) – HS đọc thông tin trong SGK T.5 – GV chia nhóm lớp – Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những việc làm của người Giec-man sau khi lật đổ đế quốc La Mã? ? Trình bày những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu? – Thời gian: 7 phút B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần) HS: – Đọc SGK và làm việc cá nhân – Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm. HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. |
– Đầu thế kỉ thứ IV, đế chế La Mã cổ đại suy yếu. Cuộc xâm lược của các bộ tộc Giéc-man làm cho tình hình càng trở nên hỗn loạn hơn (Họ chiếm đất đai, phế truất hoàng đế La Mã). – Năm 476, chế độ chiến nô La Mã sụp đổ. Nhiều vương quốc Giéc-man lần lượt ra đời ở Tây Âu. Xã hội phong kiến Tây Âu dần hình thành với sự ra đời của hai giai cấp mới đó là lãnh chúa phong kiến và nông nô. – Đến thế kỉ IX, về cơ bản xã hội phong kiến Tây Âu đã hình thành. |
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu |
|
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: – GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. – HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) – HS đọc thông tin trong SGK T.6 – GV chia nhóm lớp – Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến? ? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? – Thời gian: … phút B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: – Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. – Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: – Trả lời câu hỏi của GV. – Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. – HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) – Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. – Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. |
a. Lãnh địa phong kiến – Lãnh địa là những vùng đất đai rộng lớn bị các quý tộc biến thành những vùng đất riêng của họ, được cha truyền con nối. – Thời gian hình thành: giữa thế kỉ IX. – Lãnh chúa xây dựng lãnh địa bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ…với hào sâu và tường bao quanh. Xung quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô. – Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa riêng, toàn quyền cai quản như một ông vua nhỏ. – Hoạt động kinh tế trong lãnh địa: Chủ yếu là nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra có nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc công cụ, vũ khí… b. Quan hệ xã hội – Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa. – Nông nô: là người thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa. => Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột) |
…………….
Giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo Bài 1
Chương I. CHÂU ÂU
BÀI 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học: ĐỊA LÍ 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
– Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
– Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ, tự học.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
– Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư – xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
– Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,…
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
– Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
– Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các dân tộc, các nước.
– Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
– Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Bản đồ tự nhiên châu Âu.
– Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
– Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
– Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Sách giáo khoa, vở ghi.
– Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
– Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
– Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
– Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.
b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
– Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
– Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu “Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu” là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung
Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
– – Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
– – Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập
Nội dung bài ghi:
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Âu:
a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á – Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
- Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
- phía tây giáp Đại Tây Dương.
- phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.
- phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 97. – HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu) – HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ – HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời. – GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận – GV: + Gọi một vài HS lên trình bày. + Hướng dẫn HS trình bày. – HS:+ Trả lời câu hỏi của GV. + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4. Kết luận, nhận định – GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức. – HS: Lắng nghe, ghi bài. |
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu: a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á – Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc. Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương. phía tây giáp Đại Tây Dương. phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen. phía đông giáp châu Á. b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại Dương. |
……………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm giáo án Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Lịch sử – Địa lí 7 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Lịch sử – Địa lí 7 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.