Bạn đang xem bài viết Giáo án Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Giáo án môn Công nghệ lớp 3 năm 2023 – 2024 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giáo án Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong năm học 2023 – 2024. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ CTST của mình.
Giáo án Công nghệ 3 CTST cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo tuần. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 3. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo.
Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
– Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
- Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: – Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách công nghệ 3 – Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS b. Cách thức thực hiện: – GV ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về sách công nghệ 3, sau đó yêu cầu HS xem mục lục và trả lời câu hỏi: Sách công nghệ 3 gồm có mấy phần? Đọc tên bài có trong mỗi phần đó. – GV gọi 1- 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi, chốt lại đáp án đúng. – GV giới thiệu bài học đầu tiên bài tự nhiên và công nghệ, sau đó yêu cầu HS quan sát hình ở trang 6 sgk và trả lời câu hỏi: Em hiểu gì về nội dung bức tranh? – GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý kiến của mình. – GV dẫn dắt vào bài học: Mỗi chúng ta đang có một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và công nghệ. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống b. Cách thức thực hiện – GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu HS nêu tên các đối tượng tự nhiên. – GV gọi HS đứng dậy trả lời – GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối tượng tự nhiên khác. – GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ. – GV gọi HS đứng dậy trả lời – GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng đưa ra kết luận: + Robot (người máy), máy phát điện, máy giặt, xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ. + Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phẩm công nghệ (ví dụ như đất sét, đá, gỗ,…) được gọi là nguyên liệu tự nhiên. – GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản phẩm công nghệ trong đời sống. – GV đưa ra khái niệm sản phẩm công nghệ: Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm được con người làm ra để phục vụ đời sống. Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. b. Cách thức thực hiện: – GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân công nhiệm vụ của mỗi nhóm. + Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng. + Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết (trừ những hình đã có trong sgk). + Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng. – Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn nhau. – GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường. Hoạt động củng cố, dặn dò, đánh giá – GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ. – GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau. – GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài. |
– HS tập trung, lắng nghe GV giới thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu hỏi. – HS trả lời – HS lắng nghe GV trình bày, xem tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả lời. – HS nêu ý kiến của mình – HS tập trung lắng nghe GV trình bày. – HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. – HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Mặt trời + Hình 2. Con hổ + Hình 3. Qủa dừa + Hình 4. Rừng thông + Hình 5. Tảng đá + Hình 6. Cá heo – HS lấy thêm ví dụ về đối tượng tự nhiên: Cây hóa hồng, viên đá, con mèo, cầu vồng, mặt trăng,… – HS lắng nghe. – HS bắt cặp với nhau, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. – HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Người máy + Hình 2. Máy phát điện gió + Hình 3. Máy giặt + Hình 4. Xe ô tô + Hình 5. Cầu Rồng (Đà Nẵng) + Hình 6. Đồ gốm sứ – HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, kết luận. – HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh, máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên,… – HS chăm chú lắng nghe – HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ của nhóm mình – Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhiệm vụ 1.
Nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 3.
– HS chăm chú lắng nghe – HS đứng dậy trình bày – HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
– Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
- Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS. b. Cách thức thực hiện: – GV hướng dẫn HS kiểm tra lẫn nhau các hình ảnh, vật thật là những sản phẩm công nghệ trong gia đình mà GV yêu cầu chuẩn bị từ tiết học trước. – GV gọi HS đứng dậy báo cáo kết quả, GV nhận xét, chuyển sang nội dung mới của bài học. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong gia đình. a. Mục tiêu: Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: – GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh, trả lời câu hỏi: Kể tên và tác dụng của những sản phẩm công nghệ mà gia đình em đang sử dụng dựa theo các hình trong sgk trang 10. – GV gọi đại diện HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời. – GV nhận xét, nhắc lại đúng tên gọi và tác dụng của các sản phẩm công nghệ theo các hình trong sgk. – Từ kết luận rút ra, GV tích hợp giáo dục HS về bảo vệ môi trường: Một số sản phẩm công nghệ thường được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày ở gia đình như: nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy thu thanh, tivi… Khi sử dụng, em cần cẩn thận đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện để giảm chi phí cho gia đình và nguồn tài nguyên tự nhiên. Hoạt động 2. Các bước sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình a. Mục tiêu: HS biết được các bước sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình b. Cách thức thực hiện: – GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS: Chia sẻ cách sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình mà em biết và những điều cần lưu ý khi sử dụng. – GV gọi đại diện các những đứng tại chỗ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. – GV cùng HS rút ra kết luận. – GV hướng dẫn HS cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ thông dụng như quạt máy, ti vi, điện thoại,… *Củng cố, dặn dò và đánh giá a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học về các sản phẩm công nghệ vào thực tiễn ở gia đình. b. Cách thức thực hiện: – GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học – Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau. – GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài. |
– HS kiểm tra, trao đổi hình ảnh, vật thật là những sản phẩm công nghệ trong nhà để quan sát. – HS tập trung chú ý lắng nghe – HS bắt cặp, thảo luận trả lời câu hỏi: + Nồi cơm điện: nấu cơm, nấu cháo.. + Tủ lạnh: bảo quản thức ăn, làm nước đá… + Quạt điện: làm mát + Đèn bàn: chiếu sáng khi học, đọc sách, xem báo… + Tivi: xem phim, tin tức, ca nhạc… + Radio: nghe tin tức, nghe nhạc… – HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời. – HS tập trung lắng nghe GV trình bày – HS hoạt động theo nhóm, thực hiện yêu cầu GV đưa ra. – HS chia sẻ ý kiến của mình – HS lắng nghe, quan sát GV hướng dẫn thực hành. – HS nhắc lại kiến thức – HS lắng nghe – HS lắng nghe và tiếp thu |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Giáo án Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Giáo án môn Công nghệ lớp 3 năm 2023 – 2024 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.