Bạn đang xem bài viết Điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Những điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp là những thông tin rất quan trọng, song không phải cũng nắm rõ chúng. Do đó, hôm nay Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn sẽ cùng bạn đi vào tìm hiểu về những vấn đề này trong bài viết dưới đây.
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp
Về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, trong khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai) đã có quy định:
- Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Người sử dụng đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Ngoài ra cũng có những trường hợp Pháp Luật hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp. Cụ thể, theo khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai, các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Còn theo Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:
- Đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Tham khảo thêm: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2022
Trình tự thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp
Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp gồm các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Nếu người sử dụng đất chỉ có quyền đối với một phần thửa đất thì việc đo đạc tách thửa đối với phần diện tích đó cần được thực hiện bởi Văn phòng đăng ký đất đai trước khi nộp hồ sơ.
Theo đó,người nhận sẽ chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng.
Hồ sơ gồm:
Đối với bên chuyển nhượng:
- 02 bản sao hộ khẩu
- 02 bản sao chứng minh thư của bên chuyển nhượng
- 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn khi có gia đình hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình
- Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất.
Đối với bên nhận chuyển nhượng:
- 02 bản sao hộ khẩu
- 02 bản sao chứng minh thư của bên nhận chuyển nhượng
- 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn khi có gia đình hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình.
Bước 2: Bộ hồ sơ sẽ được Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trong trường hợp đã đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
Trong trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.
Tham khảo thêm: Thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022
Trên đây là những thông tin quan trọng xoay quanh điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp mà Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn muốn gửi đến bạn. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích được cho bạn và những người xung quanh trong tương lai.
>> Thủ tục tách khẩu là gì? Hướng dẫn quy trình làm thủ tục tách khẩu
>> Thủ tục cấp mới sổ hộ khẩu mới nhất 2021
>> Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu lần đầu chi tiết nhất
Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điều kiện và thủ tục cho tặng đất nông nghiệp tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.