Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Sử 10 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm đề cương giữa kì 2 môn Lịch sử 10 Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo. Tài liệu giới hạn phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và đề thi minh họa giữa kì 2.
Đề cương giữa học kì 2 Lịch sử 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi.
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024
- Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sử 10 sách Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Sử 10 sách Kết nối tri thức
I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10
Ôn tập toàn bộ kiến thức các bài:
- Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ – trung đại
- Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.
Câu 2. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.
Câu 3. Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 4. Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.
Câu 5. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
Câu 6. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.
Câu 7. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 8. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 9. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
Câu 10. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
Câu 11. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Mĩ.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến Lịch sử.
Câu 13. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?
A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ri-chác Ác-rai
D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 14. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
A. Giôn Cay.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
D. Hen-ri Cót.
Câu 15. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là
A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
B. Hen-ri Cót.
C. Ét-mơn Các-rai.
D. Ri-chác Ác-rai.
Câu 16. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là
A. Ét-mơn Các-rai.
B. Ri-chác Ác-rai.
C. Giôn Cay.
D. Rô-bớt Phơn-tơn.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?
A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Lịch sử đạt được nhiều thành tựu.
D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.
Câu 18. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?
A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.
B. Phương pháp rèn dũa.
C. Phương pháp sử dụng lò cao.
D. Phương pháp cán kim loại.
Câu 19. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?
A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giô-dép Goan.
D. Ni-cô-la Tét-la.
Câu 20. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là
A. Hen-ri Pho.
B. Can Ben.
C. Mác-cô-ni.
D. Gra-ham Beo.
Câu 21. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Câu 23. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Câu 24. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Câu 25. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 26. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 27. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
Câu 28. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 29. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Câu 30. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Câu 31. Vị trí tiếp giáp với biển đã giúp cho các nước Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề đi biển và buôn bán đường biển.
D. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Câu 32. Cư dân Đông Nam Á là kết quả của sự pha trộn giữa hai chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
B. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
Câu 33. Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Lào đã sáng tạo ra tác phẩm nào?
A. Riêm Kê.
B. Ma-ra-rao.
C. Ra-ma Khiên.
D. Phạ Lắc Phạ Lam.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại?
A. Nằm ở “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ nền văn minh Tây Á.
C. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Thành phần cư dân, tộc người rất phong phú.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây không đúng về thành phần cư dân, tộc người ở Đông Nam Á?
A. Thành phần tộc người ở Đông Nam Á rất phong phú, đa dạng.
B. Hầu hết các tộc người đều có mặt ở các quốc gia Đông Nam Á.
C. Mỗi tộc người hay nhóm tộc người có những nét văn hóa khác nhau.
D. Có một tộc người duy nhất sinh sống trên toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 36. Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của
A. Nho giáo và Đạo giáo.
B. Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Đạo giáo và Hin-đu giáo.
D. Phật giáo và Hin-đu giáo.
Câu 37. Cư dân Đông Nam Á không có tín ngưỡng bản địa nào dưới đây?
A. Thờ thần động vật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ đức Chúa Trời.
D. Thờ thần tự nhiên.
Câu 38. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Hin-đi.
Câu 39. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Campuchia là
A. Truyện Kiều.
B. Truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 40. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
A. Nhà tranh, vách đất.
B. Nhà trệt xây từ gạch nung.
C. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
D. Nhà trệt tạc từ các phiến đá vôi.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO… TRƯỜNG THPT ……. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn:LỊCH SỬ Lớp : 10 Năm học 2023-2024 |
I. Phạm vi ôn tập giữa kì 2 Sử 10
Chương II: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại
- Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Chương IV: Văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
- Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
- Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
Chương V: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
- Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
- Bài 16: Văn minh Chăm–pa
II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10
Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Câu 3: Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 4: Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Câu 5: Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Câu 9: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
Câu 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Câu 11: Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những thành tựu văn hóa Ấn Độ.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với văn hóa bản địa tạo một nền văn hóa riêng và độc đáo.
Câu 12: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?
A. Lào và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
D. Trung Quộc và Thái Lan.
Câu 13: Từ khoảng thế kỉ XII – XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân A-rập và Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á?
A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 14: Hồi giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua:
A. Hoạt động thương mại biển.
B. Những đoàn thám hiểm.
C. Những đoàn lữ hành.
D. Các cuộc chiến tranh.
Câu 15: Đông Nam Á có hình thức tín ngưỡng nào vẫn được duy trì và phổ biến đến ngày nay?
A. Thờ các vị thần.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Nghi thức cầu mong được mùa.
Câu 16: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VI – VIII.
B. Thế kỉ VI – VII.
C. Thế kỉ VII – VIII.
D. Thế kỉ VII – V.
Câu 17: Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ?
A. Bà La Môn giáo, Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hồi giáo.
D. Hin-đu, Hồi giáo.
Câu 18: Tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á:
A. Mang đậm dấu ấn cá nhân.
B. Mang bản sắc quê hương.
C. Gắn bó với đời sống nhân dân.
D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.
……..
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO… TRƯỜNG THPT ,……. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn:LỊCH SỬ Lớp : 10 Năm học 2023-2024 |
I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10
Ôn tập toàn bộ kiến thức các bài:
- Bài 10. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ-trung đại)
- Bài 11. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời cổ-trung đại
- Bài 12. Văn minh Văn Lang- Âu Lạc
II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10
Câu 1: Địa hình Đông Nam Á bao gồm những bộ phận nào sau đây?
A. Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á ven biển.
B. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á hải đảo.
D. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á cao nguyên.
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 10 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
C. 12 quốc gia.
D. 13 quốc gia.
Câu 3: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Câu 4: Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.
Câu 5: Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn minh
A. nông nghiệp lúa nước.
B. thương nghiệp đường biển.
C. thương nghiệp đường bộ.
D. thủ công nghiệp đúc đồng.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Là cầu nối giữa vùng Địa Trung Hải và lục địa châu Á.D. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Châu Đại Dương.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Bị chia cắt bởi nhiều dãy núi.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Có nhiều vùng đồng bằng rộng lớn.
D. Tập trung nhiều đảo và quần đảo.
Câu 8: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của người Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng thờ Phật.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Câu 9: Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Câu 10: Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Hoạt động xâm lược của đế quốc A-rập.
B. Hoạt động thương mại của thương nhân Ấn Độ.
C. Hoạt động truyền bá của các giáo sĩ phương Tây.
D. Hoạt động truyền bá của các nhà sư Ấn Độ.
Câu 11: Con sông nào sau đây không chảy qua khu vực Đông Nam Á?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Hồng.
C. Sông Nin.
D. Sông Mê Nam.
Câu 12: Tiểu chủng Đông Nam Á gồm hai nhóm chính, đó là
A. Hán và Mông Cổ.
B. Miến và Khơ-me.
C. Mông – Dao và Nam Á.
D. In-đô-nê-diên và Nam Á.
Câu 13: Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại chịu ảnh hưởng sâu sắc của những nền văn minh nào sau đây?
A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Văn minh Tây Âu và Ấn Độ.
D. Văn minh Lưỡng Hà và A-rập.
Câu 14: Tôn giáo nào sau đây của Trung Quốc được du nhập vào Đông Nam Á từ thời cổ đại?
A. Hin-đu giáo.
B. Nho giáo.
C. Hồi giáo.
D. Cơ Đốc giáo.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức xã hội ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Vừa mang tính bản địa, vừa tiếp biến các giá trị bên ngoài.
B. Chỉ mang tính bản địa, không tiếp thu các thành tố bên ngoài.
C. Các yếu tố xã hội bên ngoài lấn át hoàn toàn yếu tố bản địa.
D. Mang đậm dấu ấn cá nhân, tính liên kết cộng đồng mờ nhạt.
Câu 16: Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng chữ viết cổ của những quốc gia nào?
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Quốc.
C. A-rập và Ấn Độ.
D. Hy Lạp và La Mã.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
B. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
D. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
Câu 18: Văn minh Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á thông qua
A. các thợ thủ công.
B. các thương gia và tu sĩ.
C. quý tộc và tăng lữ.
D. các nhà sư và giáo sĩ.
Câu 19: Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng nhằm
A. ghi ngôn ngữ bản địa của mình.
B. làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn.
C. dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia.
D. chứng minh sự khác biệt giữa các thứ tiếng.
………
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Sử 10
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Sử 10 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.