Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 11 Cánh diều năm 2023 – 2024 là tài liệu hữu ích mà Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Hóa học 11 Cánh diều giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hóa học 11 sách Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 Cánh diều.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 Cánh diều
CHỦ ĐỀ 1: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
2. Viết được biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng thuận nghịch.
3. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
4. Khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Nội dung thuyết Bronsted – Lowry về acid – base;
5. Khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Nguyên tắc xác định nồng độ acid – base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Có cân bằng sau: 2NO2 (g) N2O4 (g) ΔrH2980 = -58kJ
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch sang chiều nào khi thay đổi 1 trong các điều kiện sau:
a) Tăng nhiệt độ.
b) Giảm áp suất chung của hệ.
c) Thêm NO2 vào hệ.
Câu 2: Cho 0,14 mol H2 và 0,26 mol I2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng HI trong bình là 0,08 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp HI ở nhiệt độ trên.
Câu 3: Cho các chất sau: HNO3, C12H22O11, BaCl2, KOH, Na2SO4, NaHSO3, NH4NO3, H2SO4, Zn, ZnSO4, O2, C2H5OH.
a. Trong các chất trên, chất nào là chất điện li, chất nào là chất không điện li?
b. Viết phương trình điện li của các chất điện
Câu 4: Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là HCl dư trong dạ dày. NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trung hoà trên.
b. Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0, 035M , tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0, 588 g bột NaHCO3 .
Câu 5: Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1M. Cho 10 mL dung dịch HCl 0,1M vào bình tam giác 100 mL, thêm 2 giọt chất chỉ thị phenolphtalein. Dung dịch NaOH được cho vào buret loại 25 mL. Sau đó người ta tiến hành chuẩn độ.
a. Cho biết dấu hiệu để nhận biết thời điểm tương đương của phản ứng.
b. Kết quả thí nghiệm cho thấy thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần là 20 Hãy tính nồng độ của dung dịch NaOH.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch của một cân bằng hóa học đang ở trạng thái cân bằng được biểu diễn bằng đẳng thức nào sau đây?
A. vt = vn=
B. vt = 2vn.
C. vt = vn.
D. vt = 0,5vn.
Câu 2: Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. Aceticacid(CH3COOH).
B. Vôi tôi (Ca(OH)2).
C. Muối ăn(NaCl).
D. Đường saccharose (C12H22O11).
…………..
CHỦ ĐỀ 2: NITROGEN VÀ SULFUR
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
2. Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.
3. Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.
4. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa.
5. Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.
6. Mô tả được công thức Lewis và dạng hình học của phân tử ammonia.
7. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lý (tính tan), tính chất hóa học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
8. Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
9. Trình bày được các tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân ) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
10. Trình bày được ứng dụng của ammonia ( chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất axit nitric acid; làm dung môi, …) của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan trong phân đạm, phân ammophos,…
11. Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết ion amonium trong phân đạm chứa ion ammonium.
12. Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
13. Nêu được cấu tạo của phân tử HNO3, tính acid, tính oxi hóa mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.
14. Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng.
15. Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sunfur (lưu huỳnh).
16. Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học cơ bản và ứng dụng của sunfur đơn chất.
17. Trình bày được tính oxi hóa (tác dụng với hydrogensunfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide) và ứng dụng của sunfurdioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…..) .
18. Trình bày được sự hình thành sunfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sunfur dioxide và một số biện pháp giảm thiểu lượng sunfur dioxide thải vào không khí.
19. Tính chất vật lí của H2SO4, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lý sơ bộ khi bỏng acid.
20. Cấu tạo phân tử H2SO4, tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng acid.
21. Giải thích được tính chất hoá học của acid H2SO4 loãng và đặc (tính acid và tính oxi hóa mạnh).
22. Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate dihydrate, magnesium sulfate…
23. Nhận biết được ion sulfate
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Phòng thí nghiệm có một lọ đựng dung dịch sulfuric acid đặc không còn nguyên chất, không sử dụng được nữa. Hãy đề xuất cách loại bỏ acid này một cách an toàn mà ít gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 2: Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium hydroxide (vôi tôi) để hấp thụ sulfur dioxide trong khí thải. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 3: Hai chất phụ gia thực phẩm đều màu trắng là bột thạch cao nung và bột “baking soda” NaHCO3. Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để phân biệt hai chất phụ gia này? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Phản ứng chứng minh N2 có tính khử.
b) Phản ứng chứng minh NH3 là một base.
c) Phản ứng chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh thể hiện ở nguyên tố S.
d) Phản ứng chứng minh H2SO4 có tính acid.
Câu 5:
a) Viết sơ đồ quá trình sản xuất nitric acid (HNO3) trong công nghiệp từ nitrogen.
b) Để điều chế được 5000 tấn nitric acid nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng sự hao hụt ammonia trong quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 3,8%
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 Cánh diều
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Hóa học 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.