Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi giữa kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2022 – 2023 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích mà Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Công nghệ 7 Kết nối tri thức giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số đề minh họa. Thông qua đề cương ôn thi giữa kì 2 Công nghệ 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 7 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Đề cương giữa kì 2 Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2022 – 2023
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II |
I. Phạm vi kiến thức:
Bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi
- Trình bày được vai trò, triển vọng của chǎn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân về các ngành nghề trong chǎn nuôi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi.
Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
- Nêu được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
- Trình bày được các công việc cơ bản nuôi dưỡng và chăm sóc từng loại vật nuôi: Vật nuôi non.
Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
- Trinh bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
- Nêu được nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ
II. Các câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày đặc điểm lợn Móng Cái?
Câu 2 . Liệt kê những công việc trong phòng và trị bệnh cho vật nuôi phổ biến ở địa phương em?
Câu 3. Kể tên 3 loại vật nuôi thuộc nhóm gia súc và trình bày vai trò?
Câu 4. Nêu một số biện pháp trị bệnh cho vật nuôi và ý nghĩa của các biện pháp đó.
III. Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
Câu 1: Một trong những biện pháp chính để bảo vệ môi trường chăn nuôi là
A. quy hoạch, đưa trại chăn nuôi ra xa khu dân cư.
B. vệ sinh chuồng nuôi, đưa chất thải chăn nuôi xuống ao hoặc sông, hồ.
C. vứt xác vật nuôi bị chết ra bãi rác.
D. cho chó, mèo đi vệ sinh ở các bãi cỏ hoặc ven đường.
Câu 2: Xác định đâu là nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.
B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Trong các sản phẩm chăn nuôi sau đây, sản phẩm nào không phải của bò?
A. Trứng.
B. Thịt.
C. Sữa.
D. Da.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về vai trò của chăn nuôi?
A. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao, là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho con người.
B. Phát triển chăn nuôi góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
C. Chất thải vật nuôi là nguồn phân hữu cơ quan trọng, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
D. Sản phẩm chăn nuôi là nguồn cung cấp lương thực chính cho con người.
Câu 5: Có mấy phương thức chăn nuôi phổ biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta?
A. Được nuôi ở hầu hết các địa phương.
B. Được nuôi tại một số địa phương nhất định.
C. Sản phẩm thơm ngon, được nhiều người yêu thích.
D. Sản phẩm dễ bán, giá cao, góp phần đem lại thu nhập cao cho người lao động.
Câu 7: Từ chất thải vật nuôi, người ta thường có thể sản xuất ra sản phẩm nào sau đây?
A. Khí sinh học (biogas).
C. Nguyên liệu cho ngành dệt may.
B. Vật liệu xây dựng.
D. Thức ăn chăn nuôi.
Câu 8: Đâu là ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi?
A. Kĩ sư chăn nuôi
B. Bác sĩ thú y
C. Kĩ sư trồng trọt
D. Cả A và B đúng
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của con người.
B. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao, vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống người lao động.
C. Chăn nuôi làm giảm ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu.
D. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
Câu 10: Hoạt động nào trong chăn nuôi dưới đây có thể gây ô nhiễm môi trường?
A. Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho các trang trại chăn nuôi.
B. Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
C. Thu chất thải để ủ làm phân hữu cơ.
D. Thả rông vật nuôi, nuôi vật nuôi dưới gầm nhà sàn.
Câu 11: Khi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt thì vật nuôi sẽ như thế nào?
1. Khoẻ mạnh, lớn nhanh.
2. Ít bệnh tật.
3. Cho nhiều sản phẩm (thịt, trứng, sữa,…) với chất lượng cao.
4. Giảm sức đề kháng.
5. Được đảm bảo phúc lợi động vật.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 12: Chất lượng vật nuôi đực giống sẽ tác động trực tiếp đến khía cạnh nào?
A. Số lượng và chất lượng đàn con sinh ra.
B. Chất lượng thịt.
C. Chất lượng sữa.
D. Chất lượng trứng.
Câu 13: Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?
A. Chăm sóc và nuôi dưỡng con mẹ tốt.
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.
C. Giữ ấm cơ thể.
D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
Câu 14: Việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non có ý nghĩa quan trọng bởi vì:
A. Con vật còn nhỏ nên ăn ít.
B. Con vật còn nhỏ nên đáng yêu hơn.
C. Giai đoạn này là nền tảng cho sự sinh trưởng và phát triển các giai đoạn sau của vật nuôi.
D. Con vật còn nhỏ nên dễ chăm sóc.
Câu 15: Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản lần lượt là:
A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con.
B. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn mang thai.
C. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con.
D. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn hậu bị.
Câu 16: Y nào dưới đây không phải là việc chính trong chăm sóc vật nuôi đực giống?
A. Kiểm tra thân nhiệt hằng ngày.
B. Cho con vật vận động.
C. Tiêm vaccine và vệ sinh phòng bệnh.
D. Kiểm tra thể trọng và tinh dịch.
Câu 17: Mục tiêu của chăn nuôi đực giống là
A. cho ra nhiều con giống tốt nhất.
B. nhanh lớn, nhiều nạc.
C. càng béo càng tốt.
D. nhanh lớn, khoẻ mạnh.
Câu 18: Ý nào dưới đây là một trong những yêu câu cân đạt khi nuôi dưỡng và chăm sóc gia cầm giai đoạn đẻ trứng?
A. Con vật lớn nhanh và cho nhiều thịt.
B. Gia cầm có năng suất và sức bền đẻ trứng cao.
C. Cho chất lượng thịt tốt.
D. Có khả năng thụ thai cao.
Câu 19: Để vật nuôi đực giống có khả năng phối giống tốt và cho ra đời sau có chất lượng cao thi cần phải chọn lọc kĩ và quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc đực giống cần chú ý những biện pháp nào?
A. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
B. Tắm chải và vận động thường xuyên.
C. Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Gia cầm mái sinh sản cần phải trải qua giai đoạn nào?
A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ trứng.
B. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ trứng.
C. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ trứng.
D. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn hậu bị.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi giữa kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2022 – 2023 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.