Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Tài liệu bao gồm kiến thức ngữ pháp và một số dạng bài tập trọng tâm.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo, đề cương giữa kì 1 Ngữ văn Chân trời sáng tạo.
I. Giới hạn kiến thức ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7
Ôn tập trọng tâm kiến thức và bài tập
- Unit 1: My time
- Unit 2: Communication
II. Cấu trúc ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7
A. Unit 1: My time
Hiện tại đơn – Present Simple
1. Cách dùng thì hiện tại đơn
– Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
– Diễn tả một thói quen, một sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
2. Cấu tạo
a. Đối với động từ To Be: (am/ is/ are)
Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it – Tom, John, Hoa …), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I |
Am |
Am not |
Am I …………? |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Is |
Is not (isn’t) |
Is……he/she…………..? |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Are |
Are not (aren’t) |
Are …………..? |
b. Đối với động từ thường
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Vo (nguyên mẫu) |
Do not + Vo (=don’t +Vo) |
Do…..+ Vo…? |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Vs/es |
Does not + Vo (=doesn’t +Vo) |
Does…..+ Vo…? |
3. Cách thêm “s/es”
– Hầu hết thêm “s” vào sau động từ ở câu khẳng định có chủ ngữ là số ít. (V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
– Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ “s, ss, sh, ch, x, o,z” thì phải thêm “ES”
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
– Những động từ (Verbs) tận cùng bằng “Y” thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (u, e, o, a, i) thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm thì sẽ bỏ y thêm “ies”
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
4. Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:
– Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
– Everyday, every week/ month/ year…, on Mondays, Tuesdays, …. , Sundays.
– Once/twice/ three times… a week/month/y ear …;
– Every two weeks, every three months (a quarter)
– Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
5. Cách phát âm
Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi “S” được đọc như sau:
Cách đọc |
Các động từ có kết thúc với đuôi |
/s/ |
F, K, P, T |
/iz/ |
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES |
/z/ |
Không thuộc hai loại trên |
B. Unit 2: Communication
1. Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn |
Sử dụng thì hiện tại đơn khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, hành động thói quen được lặp đi lặp lại |
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các trạng thái hành động tạm thời, hoặc cho các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. |
Dấu hiệu: every day/ week/ year, usually, often, always, rarely, never, sometimes, in the morning/ evening/ afternoon, at night, … |
Dấu hiệu: now, at the moment, today, tonight |
2. Lưu ý
– Một vài động từ chỉ sử dụng ở thì hiện tại đơn: believe, belong, decide, forget, hate, hear, know, live, like, love, need, remember, smell, see, think, understand, want,…
– Động từ have chỉ sử dụng trong thì hiện tại đơn khi mang ý nghĩa là sử hữu. Mặt khác, nó cũng được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn
3. Cách thêm s/es vào động từ thường thì hiện tại đơn
– Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
– Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.
– Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một nguyên âm, thì ta thêm s
4. Cách thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
– Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
– Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
– Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
– Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
III. Bài tập ôn thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7
I. Choose the correct answer
1. I’ve got DVDs by Leona Lewis and Beyonce. They’re really good …………..
A. players
B. singers
C. actors
D. directors
2. Our school has got a …………. on the internet.
A. website
B. mouse
C. email
D. director
3. The football …………. is on Sunday.
A. group
B. match
C. player
D. camera
4. It’s cold. I need ………….. cup of tea to keep warm.
A. the
B. a
C. an
D. Ø
5. Do you think that hobby us ……… and boring?
A. easy
B. difficult
C. danger
D. interesting
II. Choose the word which has a different sound in the part underlined
1. A. bird |
B. girl |
C. first |
D. sister |
2. A. burn |
B. sun |
C. hurt |
D. turn |
3. A. hobby |
B. hour |
C. hotel |
D. hot |
III.Choose the word which has different stress from the others
1. A. arrange |
B. foreign |
C. lyric |
D. model |
2. A. receive |
B. perceive |
C. present |
D. arrange |
IV. Complete the sentences using the correct forms of the verbs
1. They always …………….. (walk) to school at 6.30.
2. Are you …………….. (have) lunch now?
3. Tom …………….. (make) his bed every morning.
Read the text, and answer the questions
Many of us find it difficult to concentrate on a Saturday, so it’s no surprise that nearly half of us waste our time at work on Saturday afternoon by looking up funny news articles on the internet, watching silly videos, or planning our next holiday. But unfortunately the problem isn’t just a Saturday problem. People are wasting more and more time being distracted by the internet and social network when they should be studying or working. A report has shown how computer users waste up to eight days in a month on the internet. Most of the people who were questioned said they were distracted “all or most of the time” when they study or work online. The study showed that the internet can be bad for relationship too, as people argue with their parents who spend too much time in front of their computers or mobile device. Luckily, there is a simple answer to the problem: get off the internet and get on with life.
1. What is the problem with Saturday afternoons?
___________________________________________________
2. What kind of distractions does the text talk about?
___________________________________________________
3. How much time do people waste not working?
___________________________________________________
4. Why is the internet bad for relationship?
___________________________________________________
V. Put the words in the correct order
1. like/ shopping/ do/ why/ you/ ?/
___________________________________________________
2. watch/ when/ TV/ you/ do/ ?/
___________________________________________________
3. he/ after school/ does/ visit/ who/ ?/
___________________________________________________
4. my sister/ classes today/ history/ got/ hasn’t
___________________________________________________
VI. Choosethewordwhoseunderlinedpartispronounceddifferentlyfromthe others.
1 A. burn |
B. hurt |
C. birth |
D. singer |
2. A. surfing |
B. colour |
C. opinion |
D. above |
3. A. mother |
B. badminton |
C. learn |
D. picture |
4. A. about |
B. hobby |
C. collect |
D. player |
5. A. donated |
B. provided |
C. flooded |
D. changed |
6. A. helped |
B. worked |
C. reduced |
D. followed |
7. A. saved |
B. interested |
C. volunteered |
D. enjoyed |
8. A. cooked |
B. watered |
C. followed |
D. cleaned |
9. A. flu |
B. laugh |
C. knives |
D. leaf |
10. A. paragraph |
B. flower |
C. enough |
D. vitamin |
VII. Choose the wordthathasthemainstressplaceddifferentlyfromtheothers.
1. A. serious |
B. condition |
C. physical |
D. vitamin |
2. A. countryside |
B. interested |
C. volunteer |
D. library |
3. A. explore |
B. enjoy |
C. active |
D. cartoon |
4. A. children |
B. boring |
C. always |
D. donate |
5. A. healthy |
B. sunburn |
C. disease |
D. acne |
6. A. sweeten |
B. expect |
C. affect |
D. exchange |
7. A. interesting |
B. exciting |
C. exercise |
D. neighbourhood |
8. A. opposite |
B. programme |
C. tomorrow |
D. wonderful |
9. A. homeless |
B. hobby |
C. cardboard |
D. reduce |
10. A. responsible |
B. vegetables |
C. activity |
D. community |
IX – Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Having a hobby that we enjoy brings us joy and enriches our lives. It gives us something fun to do during our leisure time and affords us the opportunity to learn new skills. We are very fortunate to have so many different options out there today. In fact, there are entire websites devoted to hobbies and interests.
The best way to cultivate a new hobby is to try something new. The world is full of wonderful, exciting activities that we can explore and adopt as our own. Of course, all of us are unique and, therefore, our interests and hobbies vary. But once we find a hobby that we truly enjoy and are passionate about, we become hooked. It becomes part of our lives and captivates us in a very personal way.
1. What is the passage mainly about?
A. The importance of hobbies
B. The definition of hobbies
C. Time to start a hobby
D. Hobbies and interests
2. What can a hobby give you?
A. Leisure time
B. Chance to afford new things
C. More free time
D. Something fun to do
3. What shoud we do if we want to cultivate a new hobby?
A. refer to websites
B. check the options
C. try something new
D. participate in activities
4. Our interests and hobbies vary because_ .
A. the world is wonderfu
B. there are many exciting things to explore
C. each of us enjoys many things
D. all of us are unique 5.
5. What does the word “It” refer to?
A. An activity
B. A hobby
C. A part
D. A personal way
X- Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Community service is when you work for free to help benefit the public or your community. Usually, students who choose to do community service do so as volunteers, meaning that they choose to help out because they want to do so. Community service can have a lot of positive effects on students, such as helping them to develop skills, making contacts, and allowing them to improve the quality of life of others.
You probably know some students in your school who choose to volunteer their free time through community service. There are many ways that you can do this, such as joining a non-profit organization, working with a church group, or you can choose a cause and create your own service project.
Volunteer work can range from the relatively simple, like helping coach the football team at your old junior high, to the much more complex, like starting a non-profit that helps homeless people in your area.
1. Students often do community service as volunteers.
2. Community service allows them to improve the quality of life of others.
3. No students choose to volunteer their free time through community service.
4. Joining a non-profit organization is the only way to do community service.
5. There are many types of volunteer work, both simple and complex ones.
XI – Choose the best answer to each of the following questions.
VOLUNTEERING TO HELP DESERT ANIMALS
Cameron Oliver had a passion for the welfare of desert animals. He received the Abu Dhabi Award as a community hero for his contributions to society. However, the biggest reason for his fame may be that he was very small. He was only 11 years old when he began his own campaign to save camels from eating plastic. “I found out that camels are eating rubbish people leave behind and it’s killing them,” says the South
African boy. “I love animals, so when I saw how the camels were dying, I thought I had to do something and make a difference to save them.”
He was very excited about receiving this award. He said, “My life changed after I received the award, because it opened a lot of doors for me. Many people contacted and helped me promote my campaign.” (ESL Printables)
1. What did Cameron Oliver start when he was 11 years old?
A. the Abu Dhabi Award
B. being a community hero
C. a campaign to save camels
D. a camel farm
2. In line 2, what does the word “contributions” mean?
A. changes in something that make it worse
B. awards that somebody gets
C. things that are added to something else
D. actions that help to cause or increase something
3. The main reason why Cameron Oliver became famous was that .
A. he was very intelligent
B. he was very young
C. he was very handsome
D. he was very friendly
4. According to the text, the main goal of his campaign is to .
A. protect camels from eating plastics
B. keep the desert clean
C. create a camel farm
D. protect the environment
5. How did Cameron’s life change after he received the award?
A. He became rich.
B. He did not have to open doors anymore.
C. He was known by more people.
D. He did not have to go to school.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends plus tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.