Bạn đang xem bài viết Công thức tính độ điện li Công thức Hóa học 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Điện li là quá trình thay đổi điện tích của nguyện tử hay phần tử từ âm sang dương hoặc ngược lại bằng việc nhận thêm electron trong dung dịch.Vậy độ điện li là gì? Công thức tính độ điện li như thế nào? Mời các bạn cùng Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Trong bài viết dưới đây Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn khái niệm, công thức tính và ví dụ minh họa kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu học tập, nhanh chóng nắm được kiến thức để giải bài tập Hóa học.
Công thức tính độ điện li
1. Độ điện li là gì?
Độ điện li α là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch.
2. Công thức tính độ điện li
Độ điện li ∝ ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li thành ion và tổng số phân tử ban đầu.
Biểu thức :
Trong đó:
- n’ là số mol bị phân li thành ion ; no số mol ban đầu
- C’ nồng độ mol/l bị phân li, Co nồng độ mol/l ban đầu
- Giá trị có thể tính theo đơn vị % ( .100)
3. Một số lưu ý cần nắm
– Các trường hợp của độ điện li:
- ∝ = 1 : chất điện li mạnh
- 0 < ∝ < 1: chất điện li yếu
- ∝ = 0: chất không điện li
– Độ điện phụ thuộc vào các yếu tố :
- Nồng độ chất tan: tỉ lệ nghịch
- Nhiệt độ của dung dịch
4. Ví dụ minh họa độ điện li
Ví dụ 1: Độ điện li của 100ml dung dịch axit fomic 0,46% (D=1g/ml) có pH=3 là
A. ∝ =1,5%.
B. ∝ = 0,5%.
C. ∝ = 1%.
D. ∝ = 2%.
Hướng dẫn
[H+] = 10-3M
-> nH+ = 0,1.10-3 = 10-4 mol
mddHCOOH = 1.100= 100gam
-> mHCOOH = 100.0,46% =0,46 gam
-> mHCOOH = 0,46: 46 = 10-2mol
-> ∝= 100= 1%
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công thức tính độ điện li Công thức Hóa học 11 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.