Bạn đang xem bài viết Công nghệ 12 Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình Giải Công nghệ 12 Điện – Điện tử Kết nối tri thức trang 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Công nghệ 12 Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Kết nối tri thức trang 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 9 Chương III: Hệ thống điện trong gia đình – Phần 1: Công nghệ điện SGK Công nghệ Điện – Điện tử 12 Kết nối tri thức. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Giải Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 9 – Luyện tập
Luyện tập trang 44
Quan sát Hình 9.2 và cho biết ý nghĩa các giá trị tham số kĩ thuật cơ bản của công tơ.
Lời giải:
Ý nghĩa các giá trị tham số kĩ thuật cơ bản của công tơ:
- Điện áp định mức: giá trị điện áp theo thiết kế để công tơ hoạt động tin cậy. Công tơ một pha có điện áp định mức 220 V.
- Dòng điện định mức: giá trị dòng điện theo thiết kế để công tơ điện hoạt động tin cậy.
- Dòng điện quá tải cho phép: dòng quá tải có thể đi qua công tơ mà vẫn đảm bảo hoạt động chính xác. Ví dụ, thông số dòng điện được ghi 5(20) A nghĩa là dòng điện định mức của công tơ là 5 A và dòng điện cho phép quá tải tối đa của công tơ là 20 A, tương đương 400%.
- Cấp chính xác: mức sai số của công tơ trong quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải. Công tơ điện sử dụng trong hệ thống điện gia đình có ba cấp chính xác là cấp 2 sai số 2%, cấp 1 sai số 1% và cấp 0,5 sai số 0,5%.
Luyện tập trang 44
Quan sát Hình 9.3 và cho biết ý nghĩa giá trị các thông số kĩ thuật ghi trên cầu dao.
Lời giải:
Ý nghĩa giá trị các thông số kĩ thuật ghi trên cầu dao:
- Điện áp định mức: giá trị điện áp tối đa mà cầu dao có thể chịu đựng.
- Dòng điện định mức: giá trị dòng điện tối đa mà cầu dao có thể chịu dựng được trong điều kiện làm việc bình thường, thường có giá trị từ 6 A đến 60 A. Khi dòng điện chạy qua cầu dao lớn hơn dòng điện định mức sẽ làm dây chảy trong cầu dao nóng lên và đứt, gây hở mạch và ngắt điện.
Luyện tập trang 45
Quan sát Hình 9.4 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật ghi trên aptomat.
Lời giải:
Ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật ghi trên aptomat:
- Điện áp định mức: giá trị điện áp để aptomat có thể hoạt động bình thường.
- Dòng điện định mức: giá trị dòng điện để aptomat có thể hoạt động bình thường.
- Dòng ngắn mạch: giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất mà aptomat có thể cắt trong một giây mà không bị phá hủy.
Luyện tập trang 45
Quan sát Hình 9.5, cho biết chức năng và ý nghĩa các thông số kĩ thuật ghi trên đó.
Lời giải:
– Chức năng của ổ cắm điện kéo dài: là thiết bị lấy điện, có chức năng kết nối với ổ cắm cố định để di chuyển ổ lấy điện tới vị trí thuận lợi cho tải tiêu thụ điện.
– Ý nghĩa của các thông số kĩ thuật:
- Điện áp định mức: giá trị điện áp tối đa mà ổ cắm có thể chịu đựng, thường có giá trị lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện.
- Dòng điện định mức: giá trị dòng điện tối đa mà ổ cắm có thể chịu đựng.
Luyện tập trang 45
Hãy so sánh chức năng của công tắc điện và cầu dao điện
Lời giải:
So sánh chức năng của công tắc điện và cầu dao điện:
- Công tắc điện: đóng – cắt điện cho các đồ dùng điện, thiết bị điện công suất nhỏ.
- Cầu dao điện: đóng – cắt điện bằng tay.
Luyện tập 1 trang 46
Trên vỏ một dây dẫn điện có ghi: Cu – 220 V – 1.0 mm2. Em hãy cho biết ý nghĩa thông tin đó.
Lời giải:
Trên vỏ một dây dẫn điện có ghi: Cu – 220 V – 1.0 mm 2 có nghĩa là:
- Dây được làm bằng đồng.
- Điện áp định mức: 220 V
- Tiết diện dây dẫn là: 1 mm2
Luyện tập 2 trang 46
Một công tơ điện có thông số kĩ thuật 220 V, 10(40)A, cấp 2. Hãy Cho biết ý nghĩa thông số đó.
Lời giải:
Một công tơ điện có thông số kĩ thuật 220 V, 10(40)A, cấp 2 nghĩa là:
- Điện áp định mức: 220 V.
- Dòng điện định mức: 10 A
- Dòng điện quá tải: 40 A
- Cấp chính xác: cấp 2 sai số 2%.
Luyện tập 3 trang 46
So sánh chức năng của cầu dao và aptomat. Hiện nay thiết bị nào được sử dụng nhiều hơn.
Lời giải:
– So sánh chức năng của cầu dao và aptomat:
- Giống nhau: đều là thiết bị đóng cắt.
- Khác nhau: Cầu dao là thiết bị đóng cắt bằng tay còn aptomat là thiết bị cắt tự động.
– Hiện nay, thiết bị được sử dụng nhiều hơn là: aptomat.
Luyện tập 1 trang 49
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho bếp từ có công suất 2000 W. Biết mật độ dòng J = 6A/mm 2.
Luyện tập 2 trang 49
Hãy xác định thiết diện của dây dẫn dùng cho ô tô cấm trong gia đình có công suất tối đa là 3500 W. Biết mật độ dòng J = 4 A/mm2.
Giải Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 9 – Vận dụng
Vận dụng trang 46
Hãy tìm hiểu các thông số kĩ thuật của một số thiết bị điện trong gia đình em.
Lời giải:
Tìm hiểu thông số kĩ thuật của thiết bị trong gia đình em:
– Thông số trên công tơ điện:
- Điện áp định mức: 220 V.
- Dòng điện định mức: 10 A
- Dòng điện quá tải: 40 A
- Cấp chính xác: cấp 2 sai số 2%.
– Thông số trên dây dẫn điện:
- Dây được làm bằng đồng.
- Điện áp định mức: 220 V
- Tiết diện dây dẫn là: 1 mm2
Vận dụng trang 49
Hãy kiểm tra dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho các tải trong hệ thống điện của gia đình đã phù hợp chưa? Nếu chưa, em hãy nêu phương án thay thế.
Lời giải:
Sau khi kiểm tra dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho các tải trong hệ thống điện của gia đình, em thấy đã phù hợp.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công nghệ 12 Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình Giải Công nghệ 12 Điện – Điện tử Kết nối tri thức trang 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.