Bạn đang xem bài viết Công nghệ 12 Bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp – Thủy sản Cánh diều trang 78, 79, 80, 81, 82, 83 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Công nghệ 12 Bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống giúp các em học sinh lớp 12 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 12 Cánh diều trang 78, 79, 80, 81, 82, 83.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 15 Chủ đề 6: Công nghệ giống thủy sản SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 Cánh diều. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 15 – Luyện tập
Luyện tập trang 81
Hãy nêu điểm khác biệt của kĩ thuật ương nuôi cá bột lên cá hương và cá hương lên cá giống
Lời giải:
Điểm khác biệt của kĩ thuật ương nuôi cá bột lên cá hương và cá hương lên cá giống:
Đặc điểm |
Ương nuôi cá bột lên cá hương |
Ương nuôi cá hương lên cá giống |
Mật độ thả |
Mật độ thả cao hơn, dao động từ 100.000-300.000 con/m². |
Mật độ thả thấp hơn, dao động từ 20.000-50.000 con/m². |
Thức ăn |
Thức ăn chủ yếu là thức ăn tự nhiên như tảo, trùng roi, rotifer. |
Thức ăn chủ yếu là thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. |
Thời gian ương nuôi |
Thời gian ương nuôi ngắn hơn, khoảng 25-30 ngày. |
Thời gian ương nuôi dài hơn, khoảng 2-3 tháng. |
Chăm sóc |
Cần chú ý đến việc thay nước, cung cấp đủ oxy và thức ăn cho cá. |
Cần chú ý đến việc quản lý chất lượng nước, phòng ngừa dịch bệnh và cho cá ăn đầy đủ. |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật ương nuôi cá bột phức tạp hơn, đòi hỏi người nuôi phải có kinh nghiệm và kỹ thuật cao. |
Kỹ thuật ương nuôi cá hương đơn giản hơn, có thể áp dụng cho nhiều đối tượng nuôi. |
Luyện tập trang 83
Giả sử thả 1 triệu ấu trùng tôm mới nở, sau khi ương thu được 400000 con tôm PL12 thì tỉ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt được là bao nhiêu?
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
Số lượng ấu trùng ban đầu: 1 triệu con
Số lượng tôm PL12 sau khi ương: 400.000 con
Áp dụng công thức ta có:
Tỷ lệ sống (%) = (Số lượng tôm sống sau khi ương / Số lượng ấu trùng ban đầu) x 100%
Tỷ lệ sống (%) = (400.000 / 1.000.000) × 100% = 40%
Do đó, tỉ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt được là: 40%.
Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 15 – Vận dụng
Tìm hiểu và nêu các kĩ thuật ương cá và tôm giống của một số cơ sở sản xuất giống thuỷ sản mà em biết.
Lời giải:
Đặc điểm |
Kỹ thuật ương cá hương |
Kỹ thuật ương tôm giống |
Ao ương |
Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả cá hương, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên. |
Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả ấu trùng tôm, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên. |
Thức ăn |
Cá hương được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp. |
Tôm giống được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp. |
Quản lý chất lượng nước |
Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy. |
Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy. |
Theo dõi và chăm sóc |
Cần theo dõi sức khỏe của cá hương, phát hiện và xử lý kịp thời các bệnh dịch. |
Cần theo dõi sức khỏe của tôm giống, phát hiện và xử lý kịp thời các bệnh dịch. |
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Công nghệ 12 Bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp – Thủy sản Cánh diều trang 78, 79, 80, 81, 82, 83 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.