C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O được Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn biên soạn giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phản ứng khí cho Benzen tác dụng với HNO3. Hy vọng tài liệu hữu ích trong quá trình học tập cũng như làm bài của các bạn học sinh.
1. Phản ứng Benzen tác dụng HNO3
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
2. Điều kiện để phản ứng C6H6 ra C6H5NO2
Điều kiện: Nhiệt độ, H2SO4
3. Lý thuyết liên quan Benzen
3.1. Tính chất vật lý Benzen
Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3.2. Tính chất hóa học Benzen
Tính chất hóa học nổi bật của benzen là phản ứng thế, phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Và đây cũng là 3 tính chất hóa học phổ biến của các chất thuộc đồng đẳng benzen hoặc các hiđrocacbon thơm.
Phản ứng thế
C6H6+ Br2 → C6H5Br + HBr (Fe, to)
C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O (H2SO4 đặc, to)
Phản ứng cộng
C6H6 + 3H2 → xiclohexan (Ni, to)
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 (as) (hexacloran hay 666 hay 1,2,3,4,5,6 – hexacloxiclohexan)
Phản ứng oxi hóa
Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Oxi hóa hoàn toàn:
C6H6 + 7,5O2 → 6CO2+ 3H2O (to)
3.3. Điều chế benzen
Từ axetilen:
3C2H2 → C6H6 (C, 600oC)
Tách H2 từ xiclohexan:
C6H12→ C6H6 + 3H2 (to, xt)
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Benzen có tính chất:
A. Dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các chất oxi hóa
B. Khó tham gia phản ứng thế, dễ tham gia phản ứng cộng
C. Khó thế, khó cộng và bền với các chất oxi hóa
D. Dễ thế, dễ cộng và bền với các chất oxi hóa
Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+2
B. CnH2n−2
C. CnH2n−4
D. CnH2n−6
Câu 3: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexancloran. Công thức của hexancloran là
A. C6H6Cl2
B. C6H6Cl6
C. C6H5Cl
D. C6Cl6
Câu 4: Chất nào sau đây có khả năng tham gia trùng hợp tạo polime?
A. benzen
B. toluen
C. propan
D. striren
Câu 5: Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzen nhưng khác với benzen ở chỗ:
A. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất
B. Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm
C. Phản ứng của toluen xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para
D. Phản ứng của toluen xảy ra nhanh hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất
C. Phản ứng của toluen xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para
Câu 6. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là:
A. Dung dịch Br2
B. Dung dịch Br2, Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch AgNO3
D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3
Khi cho KMnO4 ở điều kiện thường vào lần lượt các ống nghiệm
Ống đựng axetilen và stiren làm nhạt màu KMnO4.
Ống đựng benzen không hiện tượng.
Cho tiếp 2 dung dịch axetilen và stiren vào dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng
Ống đựng axetilen có lớp Ag màu trắng xám
Ống đựng stiren không hiện tượng.
Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe.
C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng.
D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen.
Câu 8. Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để yên?
A. Có khí thoát ra
B. Dung dịch tách thành 2 lớp
C. Xuất hiện kết tủa
D. Dung dịch đồng nhất.
Câu 9. Hóa chất để phân biệt benzen, axetilen và stiren là
A. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch brom
D. dung dịch AgNO3/NH3