C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl được Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng từ C2H5Cl ra C2H5OH. Hy vọng giúp các bạn hoàn thành tốt các dạng bài viết phương trình phản ứng điều chế rượu etylic, cũng như các dạng câu hỏi, bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình phản ứng C2H5Cl tác dụng NaOH dưới đây.
1. Phương trình C2H5Cl ra C2H5OH
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
2. Điều kiện để phản ứng C2H5Cl ra C2H5OH
Nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng Etyl clorua ra ancol etylic
Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm
4. Các phản ứng tạo ra rượu etylic
- CH3CHO + H2 → C2H5OH
- C2H4+ H2O → C2H5OH
- C6H12O6 → C2H5OH + CO2
5. Các phương pháp điều chế rượu Etylic
Có 2 phương pháp điều chế ancol etylic:
Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.
Cho tinh bột hoặc đường glucozo rượu Etylic
C6H12O6 2CO2+ 2C2H5OH
Phương pháp 2: Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
6. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?
A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.
B. Hiđrat hóa eten.
C. Đem glucozơ lên men ancol.
D. Cho CH3CHO tác dụng H2 có Ni, đun nóng
Phương trình phản ứng hóa học
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Câu 2. Độ rượu là
A. số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Câu 3. Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là
A. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt
B. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt
D. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Rượu 45o khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.
B. Trong 100 gam rượu 45o, có 45 gam rượu và 55 gam
C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.
D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.
Câu 5. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. đimetyl ete
B. etyl axetat
C. rượu etylic
D. metan
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 6. Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Số mol của hiđro là: nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)
Ancol có công thức tổng quát: CnH2n+1OH
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2
0,3 0,15
Số mol ancol tham gia phản ứng:
nancol = 0,3 (mol)
Ta có: M = 18/0,3 = 60
Ancol:CnH2n+1OH = 14.n + 1 + 16 + 1 = 60
⇔ n = 4
Vậy Ancol đó là C3H7OH
Câu 7. Rượu etylic tác dụng được với Na vì
A. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi
B. trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH
C. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử oxi
D. trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi
Câu 8. Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hoá :
A. anđehitaxetic
B. etylclorua
C. etylen
D. Tinh bột
Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Glucozo)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Câu 9. Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là
A. CuO, Na, dung dịch HCl, O2, H2SO4
B. H2, Na, dung dịch NaOH, O2, H2SO4
C. Na, dung dịch HCl, O2, Cu, NaOH,CH3COOH
D. NaOH, Na, dung dịch HCl, C2H5OH
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + 6H2SO4 → 2CO2+ 6SO2 + 9H2O
Câu 10. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do
A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro
B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có hai nguyên tử oxi
Câu 11. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là: CH3COOH (1); C2H5OH (2); HCOOCH3 (3); CH3CHO (4)
A. 4, 3, 2,1
B. 3, 4, 2,1
C. 4, 3, 1, 2
D. 3, 4, 1, 2
Anđehit và xeton có nhiệt độ sôi nhỏ vì không có liên kết Hiđro
Khối lượng HCOOCH3 > CH3CHO => Nhiệt độ sôi lớn hơn
=> thứ tự nhiệt độ sôi: CH3CHO < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic?
A. Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo
B. Dùng làm dung môi hữu cơ
C. Dùng làm nhiên liệu
D. Dùng để sản xuất một số chất hữu cơ ví dụ axit axetic