Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 14 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 14 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, luyện giải đề thật tốt để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 hiệu quả.
Với 14 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, còn giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Trường Tiểu học:…………………. |
Thứ … ngày … tháng …. năm 2023 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022- 2023 |
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc hiểu (5 điểm)
1. Đọc thầm câu chuyện sau
Chú dế sau lò sưởi
Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng dưng, hình như có một cái gì đó đã xảy ra? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng làm sao. Mô-da nghĩ: “Chắc hẳn ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ…” Cậu bé đứng dậy tìm kiếm. Đây đúng là có một chú dế sau lò sưởi với “cây vĩ cầm” của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên:
– Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
Rồi chỉ ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phòng bỗng sống lại: “Thật là tuyệt diệu! Thật là tuyệt diệu!”.
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và làm bài tập theo yêu cầu.
Câu 1. (0.5 điểm) Buổi tối ấy, trong căn nhà yên tĩnh, Mô-da được chứng kiến sự việc gì?
A. Âm thanh của ánh trăng bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ
B. Âm thanh kéo dài từ cây đàn vĩ cầm của nhà bên cạnh
C. Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi
D. Tiếng kèn vang vọng bên tai cậu.
Câu 2. (0.5 điểm) Sau khi nghe được âm thanh hấp dẫn, Mô-da mong muốn điều gì?
A. Trở thành người ca sĩ
B. Trở thành người nhạc sĩ
C. Trở thành người nhạc công.
D. Trở thành họa sĩ
Câu 3. (0.5 điểm) Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên:
– Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ?
A. Dẫn lời nói trực tiếp.
B. Dẫn lời đối thoại.
C. Dùng để liệt kê.
D. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 4. (0.5 điểm) Chi tiết nào cho thấy tài năng chơi đàn tuyệt diệu của Mô- da trước công chúng thủ đô nước Áo? (0.5 điểm)
A. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài.
B. Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
C. Chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo
D. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên.
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm trong câu sau từ chỉ hoạt động:
Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.
A. Chú dế
B. Nhạc sĩ
C. Biết ơn
D. Sau này
Câu 6. (0.5 điểm) Tìm từ có nghĩa giống với từ biết ơn, đặt câu với từ em vừa tìm được.
Câu 7. (0.5 điểm) Qua câu chuyện Chú dế bên lò sưởi em có ước mơ gì? Ghi lại ước mơ của em.
Câu 8. Em hãy đặt cảm bộc lộ cảm xúc đối với Mô-da?.
Câu 9.(0.5 điểm) Đặt dấu chấm, dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong mẩu chuyện sau:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi, em rất hay hỏi ( ) Một lần, em hỏi bố:
( ) Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
( ) Đúng đấy con ạ! Bố Tuấn đáp ( )
Câu 10. (0.5 điểm) Giả sử em ước mơ thành bác sĩ, em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó? Viết 2 câu nói về điều đó.
B. Kiểm tra viết chính tả và viết đoạn văn
I. Chính tả (nghe – viết) (4 đ)
GV đọc cho hs viết đoạn văn sau:
Nhà rông (từ đầu … đến cuộc sống no ấm)
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái nhà rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Bài tập (1 điểm)
1) Trong các câu sau, câu nào viết đúng chính tả
a) Chiếc áo có màu xanh ra trời
b) Bác ngư dân có làn gia rám nắng.
c) Mẹ ra đồng từ sáng sớm.
2) Điền ch /tr
..uyền bóng, …uyền hình,
cây …e , mái …e
II. Viết đoạn văn ( 4,0 đ)
Hãy viết đoạn văn kể về ước mơ của em, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ đó?
Đáp án đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt 3
I. PHẦN ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, tốc độ tối thiểu: 60 tiếng/1phút, trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 5 điểm (đọc sai 2 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ câu chưa đúng ở dấu câu trừ: 0,25 điểm)
Trả lời sai ý câu hỏi do GV nêu trừ 0,5điểm.
2. Đọc hiểu: (5 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | A | A | C |
Câu 6. Tìm tìm được từ có nghĩa giống với từ biết ơn: nhớ ơn, ghi ơn, tri ân…, đặt được câu với từ em vừa tìm được. (0.5 điểm)
Câu 7. HS ghi lại ước mơ của mình theo yêu cầu.(0.5 điểm)
Câu 8. HS đặt được câu cảm bộc lộ cảm xúc đối với Mô-da.(0.5 điểm)
Câu 9. Đặt dấu chấm, dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp .(0.5 điểm)
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi, em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
– Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
– Đúng đấy con ạ! Bố Tuấn đáp.
Câu 10. HS Viết được 2 câu nói về ước mơ thành bác sĩ .(0.5 điểm)
II. PHẦN VIẾT
Chính tả: (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đảm bảo tốc độ (4đ)
- Mỗi 2 lỗi chính tả (âm đầu, vần, thanh viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 đ
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…trừ 0,5 điểm toàn bài.
Bài tập
1. Trong các câu sau, câu nào viết đúng chính tả. (0.5 điểm)
c) Mẹ ra đồng từ sáng sớm.
2) Điền ch /tr. (0.5 điểm)
chuyền bóng, truyền hình, cây tre, mái che.
3. Tập làm văn: (4 điểm)
Yêu cầu.
– Bài viết đúng thể loại, nội dung, yêu cầu của đề bài.
– Viết đúng trọng tâm đề, biết cách dùng từ ngữ, dùng hình ảnh so sánh, dùng từ gợi tả, …
– Diễn đạt tốt, mạch lạc.
- Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
– Bài viết đạt được yêu cầu trên 4 điểm
(Tùy theo mức độ đạt được của bài viết về nội dung, hình thức diễn đạt, cách dùng từ, đặt câu, chính tả mà giáo viên chấm điểm phù hợp).
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
NỘI DUNG |
Số điểm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1. Đọc thành tiếng |
5 |
|||||||
2. Phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu (25 phút) a, Phần đọc hiểu(2,5 điểm) |
||||||||
– Xác định thông tin hoặc chi tiết Số câu quan trọng trong bài |
Số câu Câu số Số điểm |
2 1,2 1,0 |
2 1,2 1,0 |
|||||
– Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống |
Số câu Câu số Số điểm |
1 7 0,5 |
1 7 0,5 |
|||||
– Giải quyết vấn đề dựa trên nội dung bài đọc |
Số câu Câu số Số điểm |
1 4 0,5 |
1 10 0,5 |
2 4;10 1,0 |
||||
b. Phần sử dụng từ và câu (2,5 điểm) | ||||||||
– Biết tìm vốn từ theo chủ điểm: từ chỉ sự vật, hoạt động, từ chỉ đặc điểm, từ có nghĩa giống nhau – Biện pháp so sánh |
Số câu Câu số Số điểm |
1 6 0,5 |
1 5 0,5 |
2 5; 6 1,0 |
||||
– Biết công dụng của dấu câu, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu phẩy. – Đặt và xác định câu theo mẫu: Câu kể; câu cảm, câu hỏi câu khiến. |
Số câu Câu số Số điểm |
1 3 0,5 |
1 8 0,5 |
1 9 0,5 |
3 3;8;9 1,5 |
|||
Cộng |
Số câu Số điểm |
3 1,5 |
1 0,5 |
1 0,5 |
2 1,0 |
1 0,5 |
2 1,0 |
10 5,0 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
TRƯỜNG………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
1. Đọc thầm bài:
Cảnh làng Dạ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
Ma Văn Kháng
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? M.1
A. Mùa hạ
B. Mùa thu
C. Mùa xuân
D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? M.1
A. Trườn xuống
B. Bò xuống
C. Xà xuống
D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? M.1
A. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ
B. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ
C. Những dải sỏi cuội dính đất
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề
Câu 4: Câu: “Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi”. Thuộc kiểu câu gì? M.2
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. vì sao ?
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? M.1 1đ
6. Viết tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: M.2 1đ
a. Những đám mây ………………………………………………………………………………………………………..
b. Dòng suối …………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm) M.2 1đ
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
– Từ ngữ chỉ đặc điểm:……………………………………………………………………
– Từ ngữ chỉ sự vật:………………………………………………………………………
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu: M.3 1đ
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
…………………………………………………………………………………………………
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
…………………………………………………………………………………………………
2. Đọc thành tiếng: (4đ) (Sách Chân trời sáng tạo)
Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
1/ Mùa xuân đã về (Trang 66)
2/ Cảnh làng Dạ (Trang 89)
3/ Nắng phương Nam (Trang 78)
4/ Cuộc chạy đua trong rừng (Trang 40)
II. Phần thi viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm) ( 15 phút)
Cảnh làng Dạ
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
2. Tập làm văn: (6 điểm) ( 45 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nói về một ngày Tết ở quê em.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | A | A | C |
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
5. Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? (1đ)
Con suối đã thay đổi khi mùa đông đến: Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên
6. Nói tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: (1đ)
a. Những đám mây trôi bồng bềnh nhẹ như bông.
b. Dòng suối trong vắt như mặt gương, có thể soi rõ cảnh vật xung quanh.
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (1 điểm)
Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: sạch sẽ, nhẵn nhụi, vui vẻ, vàng nhạt.
- Từ ngữ chỉ sự vật: Sườn núi, mặt nước, tàu lá.
Câu 8. Đặt câu hỏi Khi nào? Ở đâu? cho các bộ phận được in đậm trong câu( 1 đ)
a. Nắng làm bố đổ mồ hôi khi thu hoạch mùa màng.
– Nắng làm bố đổ mồ hôi khi nào?
b. Nắng lên, cánh đồng rất đông người làm việc.
– Nắng lên, ở đâu rất đông người làm việc?
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điểm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
– Đọc 70-80 tiếng/phút – Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
2đ |
Câu 1,2,3 |
Câu 4 |
6 |
|||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
Câu 5 |
|||||||
Từ ngữ: thuộc các chủ điểm trong CHKII |
1đ |
Câu 7 |
|||||||
Biện pháp tu từ (từ so sánh, từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa, từ so sánh) |
1đ |
Câu 6 |
|||||||
Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, câu kể, câu hỏi |
|||||||||
1đ |
Câu 8 |
||||||||
Viết (CT-TLV) |
Chính tả |
Viết bài |
Nghe – viết đoạn văn 50- 55 chữ/15 phút |
3 |
|||||
Bài tập |
Nối đúng từ ngữ |
1 |
|||||||
Viết đoạn văn |
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học |
6 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Trường Tiểu học………. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2022 – 2023 |
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 – Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 33; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Con búp bê bằng vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
– Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
– Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
– Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
– Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? M1
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? M1
A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? M1
A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? M2
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau:
A. Vì đó là món quà đẹp nhất. ☐
B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.☐
Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống? M3
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so ánh: M3
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau : M2
……………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? M2
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 9:
a) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống: M2
Sáng hôm ấy ☐ tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng ☐ hoa lan đang đua nhau khoe sắc.
b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi: M2
A. Khi nào?
B. Ở đâu?
C. Bằng gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Cây hoa nhài
Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem tưới tắm cho nhài mỗi ngày.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
C 0,5 |
B 0,5 |
C 0,5 |
a) S 0,25 |
b) Đ 0,25 |
Thương người, quan tâm, giúp đỡ…….. 0,5 |
1 |
0,5 |
B 0,5 |
a) 2 dấu phẩy 0,5 |
b) A 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Kĩ năng |
NỘI DUNG |
Số điêm |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
Tổng điểm |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. |
– Đọc 70-80 tiếng/phút – Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) |
4 |
||||||
Đọc hiểu văn bản |
2đ |
Câu 1,2,3 |
Câu 4 |
6 |
|||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn |
1đ |
Câu 5 |
|||||||
– Biện pháp tu từ so sánh. |
1đ |
Câu 6 |
|||||||
– Từ có nghĩa giống nhau, trái ngược nhau. |
0,5đ |
Câu 7 |
|||||||
– Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy – Câu cảm, câu khiến, câu kể, câu hỏi. – Đặt và trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? |
0,5đ |
Câu 8 |
|||||||
1đ |
Câu 9 b |
Câu 9 a |
|||||||
Viết (CT-TLV) |
Chính tả |
Viết bài |
Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút |
4 |
|||||
-Viết đoạn văn kể một hoạt động ngoài trời mà em tham gia hoặc chứng kiến. – Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. – Viết đoạn văn về ước mơ của em. |
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học |
6 |
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 – 2023
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 14 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.