Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) gồm 3 đề kiểm tra, có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi Hóa 10 học kì 1 năm 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa chương trình mới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em lớp 10 ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 3 đề kiểm tra học kì 1 Hóa học 10 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10
PHÒNG GD&ĐT… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC 10 SÁCH KNTT Thời gian làm bài: … phút |
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự phân chia của tế bào
B. Sự hô hấp của sinh vật.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 2: Nguyên tử chứa các hạt mang điện là
A. proton và hạt nhân.
B. proton và neutron.
C. electron và neutron.
D. proton và electron.
Câu 3: Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là
A. 63,54.
B. 64,54.
C. 64,00.
D. 64,50.
Câu 5: Lớp thứ M có số phân lớp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Số electron tối đa chứa trong lớp L là
A. 2.
B. 8.
C. 18.
D. 32.
Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là
A. 1s23s22p63s23p2.
B. 1s23s22p63s23p4.
C. 1s23s22p63s23p3.
D. 1s23s22p53s23p4.
Câu 8: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là
A. X (Z = 11).
B. Q (Z = 17).
C. Y (Z = 19).
D. T (Z = 20).
Câu 9: Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.
Câu 11: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.
Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Câu 13: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 14: Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Tăng dần trong một chu kì.
B. Giảm dần trong một phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
D. Tăng dần theo tính kim loại.
Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 16: Ion Y– có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 17: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.
D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
………………….
Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10
Phần I: Trắc nghiệm
1 – C |
2 – D |
3 – B |
4 – A |
5 – C |
6 – B |
7 – C |
8 – B |
9 – B |
10 – D |
11 – A |
12 – A |
13 – C |
14 – C |
15 – B |
16 – A |
17 – C |
18 – B |
19 – D |
20 – A |
21 – B |
22 – C |
23 – A |
24 – A |
25 – A |
26 – B |
27 – C |
28 – B |
…………….
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Hóa 10
Đề thi Hóa 10 học kì 1 năm 2022 sách CTST
Đề thi Hóa 10 học kì 1 năm 2022
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?
A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.
Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là
A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.
Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do
A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường
A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.
Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
A. O. B. F. C. S. D. Si.
Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.
Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1
Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.
Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.
Câu 27: Cho các phát biểu sau
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Phát biểu đúng là
A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).
Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.
Nguyên tử |
Mg |
Al |
H |
N |
Cl |
Br |
O |
Độ âm điện |
1,31 |
1,61 |
2,20 |
3,04 |
3,16 |
2,96 |
3,44 |
Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng vì hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối của chúng là khác nhau.
Vậy các nguyên tử (1); (2); (3) là đồng vị của nhau do cùng có số proton là 1.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Orbital p có dạng hình số tám nổi.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Lớp K, lớp thứ nhất, gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p2.
Viết gọn: [Ne]3s23p2.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Số electron độc thân của nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản: 1 electron.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằngsố thứ tự của ô nguyên tố.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có18 nguyên tố.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thườngtăng dần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Nhóm IVA |
Nhóm VIA |
Nhóm VIIA |
Chu kì 2 |
O (Z = 8) |
F (Z = 9) |
Chu kì 3 |
Si (Z = 14) |
S (Z = 16) |
Theo quy luật biến đổi ta có tính phi kim: Si < S < O < F.
Vây nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong dãy là F.
Câu 14:
Đáp áp đúng là: C
X thuộc nhóm IA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là I.
Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X là: 1s²2s²2p63s².
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
X thuộc nhóm IA nên có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Z thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là ns1 và ns2np5.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
O (Z = 8): 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành phần tử mang điện âm (gọi là anion).
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
K2O: hợp chất ion;
SO2; CO2; HCl: hợp chất cộng hóa trị.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữacác nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các chất trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: H2O; HCl.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử |
Công thức cấu tạo |
Số lượng cặp electron chung |
O2 |
O = O |
2 |
N2 |
N ≡ N |
3 |
F2 |
F – F |
1 |
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
X thuộc nhóm VIIA, là phi kim mạnh.
Liên kết giữa X với hydrogen là liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực).
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.
Phần II: Tự luận
Câu 29:
– Cấu hình electron K+: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
– Cấu hình electron Mg2+: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron F–: 1s22s22p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
– Cấu hình electron S2–: 1s22s22p63s23p6 Þ giống cấu hình electron của khí hiếm argon.
Câu 30
Câu 31:
Khi đi từ F2 đến I2, do khối lượng các phân tử tăng dần làm tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen cũng tăng dần, nên fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
– Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: Liên kết hóa học.
– Thời gian làm bài: 45 phút.
– Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
– Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
+ Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
+ Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
Số TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng số điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Mở đầu |
Nhập môn Hóa học |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
1. Thành phần của nguyên tử |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2. Nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
||
3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1,0 |
||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1 |
||
3. Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
4 |
Liên kết hoá học |
1. Quy tắc octet |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
2. Liên kết ion |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1,5 |
||
3. Liên kết cộng hoá trị |
0 |
3 |
0 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
2,5 |
||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
||
Tổng số câu |
16 |
12 |
3 |
1 |
4 |
28 |
|||||||
Tỉ lệ % |
0 |
40 |
0 |
30 |
20 |
0 |
10 |
0 |
30 |
70 |
|||
Tổng hợp chung |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
10 |
Đề thi học kì 1 Hóa 10 sách Cánh diều năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 1 Hóa 10 năm 2022
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nguyên tử trung hòa vì điện vì
A. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
B. được tạo thành từ các hạt không mang điện.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
D. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
Câu 2: Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
A. 38.
B. 39.
C. 40.
D. 58.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân của hầu hết nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
Câu 4: Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
A. 63%.
B. 73%.
C. 65%.
D. 27%.
Câu 5: Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Số electron tối đa có trong lớp M là
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 4.
Câu 9: Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 7.
Câu 10: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 3.
B. 4 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 4.
Câu 11: Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA
D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 12: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không thay đổi.
D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong bảng tuần hoàn, fluorine (F) là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
B. Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện cũng tăng lên.
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì giảm từ trái qua phải.
D. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Câu 14: Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?
A. Na2O.
B. SO2.
C. MgO.
D. Al2O3.
Câu 15: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 15) là
A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O5.
D. R2O7.
Câu 16: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Câu 17: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?
A. X.
B. Y.
C. T.
D. Q.
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Oxygen.
B. Helium.
C. Sodium.
D. Hydrogen.
Câu 19: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital.
B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 22: Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 23: Công thức Lewis của SO2 là
A.
B.
C. O = S → O
D. O = S = O
Câu 24: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết hiđro.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 25: Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là
A. KCl, CaO.
B. HCl, CO2.
C. NaCl, Al2O3.
D. CaCl2, Na2O.
Câu 26: Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 27: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion.
B. hạt proton.
C. hạt neutron.
D. phân tử.
Câu 28: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành bảng sau:
Công thức phân tử |
Công thức electron |
Công thức Lewis |
HCl |
||
Cl2 |
||
N2 |
||
CO2 |
Câu 30 (1 điểm): Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Câu 31 (1 điểm): Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Đáp án đề thi cuối kì 1 Hóa 10
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là1, 3, 5.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Al2O3 là oxide lưỡng tính.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.
Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.
Câu 16:
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².
Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng là (c). Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Liên kết σ là liên kết được hình thành dosự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Công thức Lewis của SiH4:
Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
II. Phần tự luận
Câu 29
Câu 30:
Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:
– Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
Li → Li+ + 1e
Số electron trên các lớp: 2, 1 2
Cấu hình electron: [He]2s1 [He]
Cl + 1e → Cl–
Số electron trên các lớp: 2, 8, 7 2, 8, 8
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5 [Ar]
– Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Li+ + Cl– → LiCl
Câu 31:
Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đến O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.
Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 10
Số TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng số điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Nhập môn hóa học |
Nhập môn hóa học |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2 |
Cấu tạo nguyên tử |
1. Thành phần của nguyên tử |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0,25 |
2. Nguyên tố hoá học |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
||
3. Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
4. Lớp, phân lớp và cấu hình electron |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
3 |
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,50 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
1,0 |
||
3. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0,5 |
||
4 |
Liên kết hoá học |
1. Quy tắc octet |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
2. Liên kết ion |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1,5 |
||
3. Liên kết cộng hoá trị |
0 |
3 |
0 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
2,5 |
||
4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2 |
1,0 |
||
Tổng số câu |
16 |
12 |
3 |
1 |
4 |
28 |
|||||||
Tỉ lệ % |
0 |
40 |
0 |
30 |
20 |
0 |
10 |
0 |
30 |
70 |
|||
Tổng hợp chung |
40 |
30 |
20 |
10 |
100 |
10 |
……………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Hóa 10
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 Hóa 10 (Có ma trận, đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.