Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 – 2024 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 12 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 là tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích, tổng hợp 6 đề có đáp án chi tiết kèm theo.
TOP 6 đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử lớp 12 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 Toán 12, đề thi giữa kì 2 môn Hóa học 12.
1. Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12 – Đề 1
1.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 12
Câu 1. Trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, khi quân đội Việt Nam chiếm được cứ điểm Đông Khê thì cứ điểm nào của quân Pháp bị rơi vào tình thế bị cô lập?
A. Lạng Sơn.
B. Đông Khê
C. Đình Lập.
D. Cao Bằng.
Câu 2. Nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
D. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 3. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?
A. Nhất trí.
B. Thống nhất.
C. Đoàn kết.
D. Toàn dân.
Câu 4. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava (1953) trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
Câu 5. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc – Nam lấy giới tuyến ở
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 20.
C. vĩ tuyến 38.
D. vĩ tuyến 17.
Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam những năm 1961-1975 là gì?
A. Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
B. Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
D. Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng hai mùa khô.
C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 8. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “trút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh.
B. Rút dần quân Mĩ, quân đồng minh về nước.
C. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
D. Ngừng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 9. Một trong những điểm khác biệt của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam so với với các mặt trận dân tộc thống nhất trước đó ở Việt Nam là
A. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị.
B. đại diện cho nhân dân đấu tranh ngoại giao.
C. đã tập hợp xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
D. tích cực lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Công cuộc cải cách giáo dục từ năm 1950 ở Việt Nam không có phương châm nào sau đây?
A. Phục vụ nhân dân.
B. Phục vụ sản xuất.
C. Phục vụ kháng chiến.
D. Phục vụ dân sinh.
Câu 11. Ở Việt Nam, phong trào Đồng Khởi (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam đang
A. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
B. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
C. giữ vững và phát triển thế tiến công.
D. gặp muôn vàn khó khăn tổn thất.
Câu 12. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp của các cường quốc.
B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự mỗi giai đoạn chiến tranh.
D. chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
Câu 13. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”?
A. An Lão.
B. Vạn Tường.
C. Ấp Bắc.
D. Bình Giã.
Câu 14. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào?
A. Hiệp định Pari (1973).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ (1954).
D. Tạm ước (14/9/1946).
Câu 15. Triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” vào
A. vùng “đất thánh Việt cộng”.
B. đồng bằng liên khu IV.
C. cơ quan đầu não kháng chiến.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 16. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào sau đây?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
C. Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
Câu 17. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” là quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng cho chiến dịch nào?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên.
C. Đường 14-Phước Long.
D. Huế – Đà Nẵng.
Câu 18. Thủ đoạn nào của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) nhằm hiện thực hóa âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Tăng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 19. Sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1961 – 1965 so với giai đoạn 1959 – 1960 được thể hiện ở điểm nào?
A. Từ đấu tranh chính trị chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
B. Từ giành chính quyền ở nông thôn chuyển sang làm chủ vùng đô thị.
C. Từ đấu tranh quân sự chuyển sang đấu tranh quân sự kết hợp chính trị.
D. Từ khởi nghĩa từng phần chuyển sang chiến tranh cách mạng.
Câu 20. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều, chuyển bại thành thắng.
B. lấy số lượng quân đông, ý chí mạnh thắng vũ khí chất lượng cao.
C. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
D. dùng sức mạnh vật chất thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Buộc Pháp phải rút quân về nước.
C. Ta phát huy thế chủ động trên chiến trường.
D. Mở ra bước phát triển mới cho kháng chiến.
Câu 22. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Chuyển cách mạng miền Nam lên thế tiến công.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, đến bàn đàm phán.
Câu 23. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 24. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. tàn tích phong kiến bị xóa b
B. được hoàn toàn giải phóng.
C. đặt dưới ách thống trị của Mĩ.
D. hoàn thành khôi phục kinh tế.
Câu 25. Mục đích chính của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Tách dân ra khỏi cách mạng.
B. Chiếm ruộng đất của nông dân.
C. Phục vụ chính sách mị dân.
D. Vơ vét nhân lực và vật lực.
Câu 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Quan trọng nhất.
D. Cơ bản nhất.
Câu 27. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. là những trận quyết chiến chiến lược.
B. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
C. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
D. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được Mĩ được đề ra ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 29. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã đánh bại kế hoạch chiến tranh nào của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.
Câu 30. Từ thu đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động chiến lược mạnh ở
A. Nam Đông Dương.
B. Điện Biên Phủ.
C. đồng bằng Bắc Bộ.
D. Ven biểnTrung Bộ.
Câu 31. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới “như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
Câu 32. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định phương pháp của cách mạng miền Nam là tiến hành
A. bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh công khai.
C. đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh bất hợp pháp.
Câu 33. Sự kiện nào sau đây báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng?
A. Xe tăng của quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh bị bắt.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập.
D. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng.
Câu 34. Một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi do Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương từ cuối năm 1950 là
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung
B. tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. thiết lập hành lang Đông – Tây.
D. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 35. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 để lại bài học lịch sử nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
B. Lấy ít địch nhiều, lấy lực thắng thế.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các cường quốc.
D. Dự đoán đúng và chớp thời cơ chiến lược.
Câu 36. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam nổ ra từ địa phương nào?
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Bến Tre.
D. Ninh Thuận.
Câu 37. Thủ đoạn hòa hoãn, thỏa hiệp với Liên Xô và Trung Quốc của Mĩ khi triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục đích nào sau đây?
A. Buộc ta kí Hiệp định Pari theo điều khoản của Mĩ.
B. Làm lung lay quyết tâm chiến đấu chống Mĩ của ta.
C. Cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
D. Chấm dứt vĩnh viễn viện trợ của bên ngoài cho ta.
Câu 38. Nhận định nào nào sau đây không đúng về chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1 – 1975)?
A. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B. Là thực tiễn để thăm dò khả năng của quân đội Sài Gòn và sự can thiệp của Mĩ.
C. Phản ánh tương quan thế, lực giữa ta và địch trên chiến trường.
D. Là cơ sở để Bộ chính trị bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 39. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) giành thắng lợi có tác động như thế nào đến thế giới?
A. Đưa tới sự ra đời của Phong trào Không liên kết trên thế giới.
B. Đưa tới sự giải trừ của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
C. Giáng đòn nặng nề vào tham vọng của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 40. Khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965) được chứng tỏ qua chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường.
B. Đồng Xoài.
C. Ba Gia.
D. Ấp Bắc.
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 Sử 12
1 | D | 6 | B | 11 | D | 16 | B | 21 | D | 26 | B | 31 | B | 36 | C |
2 | C | 7 | D | 12 | C | 17 | A | 22 | D | 27 | A | 32 | A | 37 | C |
3 | D | 8 | B | 13 | B | 18 | A | 23 | C | 28 | A | 33 | C | 38 | A |
4 | A | 9 | B | 14 | C | 19 | D | 24 | B | 29 | C | 34 | B | 39 | D |
5 | D | 10 | A | 15 | A | 20 | C | 25 | A | 30 | C | 35 | D | 40 | D |
2. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 12 – Đề 2
2.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 12
TRƯỜNG THPT ………. |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II |
Câu 1: Sau Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968 Mĩ phải:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Tuyên bố phi mĩ hóa.
C. Mĩ kí kết hiệp định ở Pari.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 2: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ta làm phá sản:
A. Chiến tranh Đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh Đặc biệt.
Câu 3: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi năm 1960 là:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?
A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ .
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
D. Nhân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.
Câu 5: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí kết hiệp định ở Pari năm 1973 :
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Điện Biên Phủ trên không.
C. Chiến thắng Vạn tường.
D. Tổng tiến công Mậu Thân.
Câu 6: Niên đại 27/1/1973 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
B. Mĩ kí hiệp định Pari về Việt Nam.
C. Dương Sử Minh đầu hàng không điều kiện.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 7: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành xâm lược Việt Nam là biến Việt Nam thành :
A. Căn cứ quân sự duy nhất.
B. Đồng minh duy nhất.
C. Thuộc địa kiểu mới.
D. Thị trường xuất khẩu.
Câu 8: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Nhằm tạo thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ, Mĩ đã:
A. Tiến hành đàm phán, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội Hải Phòng .
C. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Mở cuộc tập kích đánh vào Vạn Tường.
Câu 10: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:
A. Tăng cường nhờ sự viện trợ của quốc tế nhằm giúp nhân dân ta kháng chiến, đoàn kết quốc tế.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 11: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào:
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
B. không một tất đất bỏ hoang.
C. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
D. Một tất không đi ,một li không rời.
Câu 12: Sau thắng lợi phong trào Đồng khởi ta đạt kết quả nào dưới đây ?
A. Giải phóng toàn bộ Miền Nam .
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 13: Với thắng lợi trong phong trào Đồng Khởi 1960 ta buộc Mĩ-Diệm phải:
A. Tuyên bố “Mĩ hóa”.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa”.
C. kí hiệp định Pari rút quân về nước.
D. Đưa ra loại hình chiến tranh mới.
Câu 14: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 là:
A. Miền Bắc chưa được giải phóng.
B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.
C. Miền Bắc được giải phóng.
D. Miền Nam được giải phóng.
Câu 15: Một trong những hành động của Mĩ thực hiện trong chiến tranh Đặc Biệt?
A. Dồn dân lập ấp chiến lược.
B. Tấn công Vạn Tường.
C. Mở tập kích 12 ngày đêm.
D. Phá hoại Miền BắC lần 2
Câu 16: Để đem quân phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất Mĩ đã dựng lên sự kiện gì?
A. Thất bại ở Ấp Bắc.
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku.
D. Thất bại ở Vạn Tường .
Câu 17: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh Đặc biệt.
C. Chiến tranh Đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh .
Câu 18: Về quy mô Việt Nam hóa chiến tranh khác gì so với Chiến tranh đặc biệt ?
A. Lớn hơn mở rộng ra Đông Dương.
B. Như nhau đều sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.
C. Nhỏ hơn chỉ diễn ra ở Miền Bắc.
D. Nhỏ hơn chỉ diễn ra ở Miền Nam.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?
A. Buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. Buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
C. Mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 20: Chiến thắng nào của ta làm phá sản Việt nam hóa chiến tranh của Mĩ:
A. chiến thắng Vạn Tường
B. chiến thắng Âp Bắc.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công Mậu Thân năm 1968 .
Câu 21: Chiến tranh cục bộ được Mĩ đưa ra trong hoàn cảnh:
A. Thất bại trong trong chiến tranh Đặc Biệt.
B. Thất bại trong Tổng tiến công Mậu Thân.
C. Thất bại trong chiến trang đơn phương .
D. Thất bại trong phong trào Đồng khởi năm 1960 .
Câu 22: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ thâm độc hơn so với các chiến lược chiến tranh trước?
A. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
B. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
C. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 23: Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?
A. Chiến tranh ở Lào.
B. Chiến tranh ở Campuchia.
C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiến tranh cả Đông Dương.
Câu 24: Thắng lợi nào đưa nhân dân Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công:
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Phong trào Đồng Khởi.
C. Chiến thắng ẤP Bắc.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 25: Trận “Điện Biên Phủ trên không”(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 26: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam (1961-1973) là:
A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta .
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
Câu 27: Nội dung nào không phải mục đích Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ra Miền Bắc:
A. Làm lung lay chí chiến đấu của nhân dân ta.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng miền Bắc.
C. Ngăn chặn chi viện cho Miền Nam.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 28: Hội nghị lần 15( 1/1959)cho nhân dân Miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ- Diệm chủ yếu là đấu tranh:
A. Ngoại giao.
B. Biểu tình.
C. Chính trị.
D. Tư tưởng.
Câu 29: Sự kiện nào sau đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. Thất bại trong “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.
Câu 30: Một trong những điểm chung giữa hiệp định Giơnevơ và Pari là:
A. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam .
B. Chứng tỏ nước ta hoàn toàn độc lập,thống nhất.
C. Được ký kết sau thắng lợi quân sự lớn của ta.
D. Giải phóng Miền Bắc từ vĩ tuyến 17.
Câu 31: Phong trào Đồng Khởi lan rộng khắp Miền Nam tiêu biểu nhất là ở :
A. Vạn Tường.
B. Mĩ Tho.
C. Quảng Ngãi.
D. Bến Tre.
Câu 32: Chiến tranh đặc biệt được Mĩ đưa ra trong hoàn cảnh:
A. Sau thất bại Chiến tranh đơn phương.
B. Sau thất bại Chiến tranh cục bộ.
C. Sau thất bại Việt nam hóa chiến tranh .
D. Sau thất bại vào tết Mậu Thân 1968.
Câu 33: Việt Nam hóa chiến tranh có điểm chung gì so với Chiến tranh đặc biệt ?
A. Sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt
B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 34: Với việc đề ra chiến lược việt nam hóa chiến tranh thực chất Mĩ đang tiếp tục thực hiện âm mưu:
A. chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.
B. chính sách tố cộng ,diệt cộng.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. chiến thuật đánh lâu dài với ta.
Câu 35: Đế quốc Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari năm 1973, vì:
A. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
B. Bị đánh bất ngờ trong Tết Mậu Thân 1968 .
C. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 36: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc Việt Nam (1965 – 1968) là:
A. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
Câu 37: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam từ 1954 – 1975?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. Phong trào phá “ấp chiến lược”.
Câu 38: Miền Nam có vai trò gì trong việc đánh đổ thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò cơ bản nhất.
B. Có vai trò quan trọng nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 39: Một trong những ý nghĩa quan trọng của hiệp định Pari 1973 là:
A. Tạo điều kiện nhân dân ta đánh bại Pháp.
B. Tạo điều kiện tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
C. Tạo điều kiện cho nước ta phát triển kinh tế.
D. Tạo điều kiện cho nước ta gia nhập vào Liên Hợp Quốc.
Câu 40: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh.
2.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 12
1 | B | 11 | C | 21 | A | 31 | D |
2 | B | 12 | B | 22 | B | 32 | A |
3 | B | 13 | D | 23 | C | 33 | D |
4 | D | 14 | C | 24 | B | 34 | C |
5 | B | 15 | A | 25 | C | 35 | B |
6 | B | 16 | B | 26 | A | 36 | D |
7 | C | 17 | A | 27 | D | 37 | A |
8 | C | 18 | A | 28 | C | 38 | C |
9 | B | 19 | B | 29 | C | 39 | B |
10 | D | 20 | C | 30 | C | 40 | C |
…….
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Sử 12
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 – 2024 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 12 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.