Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 15 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
TOP 15 Đề kiểm tra giữa học kì 2 GDCD 7 năm 2022 – 2023 bao gồm đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Tài liệu bao gồm đề thi giữa kì 2 GDCD 7 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và sách Chân trời sáng tạo.
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Giáo dục công dân lớp 7 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7, đề thi giữa kì 2 môn Toán 7.
Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 7 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
- Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 7 Kết nối tri thức
- Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3, 0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất .
Câu 1: Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tục.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.
D. Hút thuốc, uống rượu, bia.
Câu 2: Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của
A. học sinh lười học.
B. cơ thể bị căng thẳng.
C. học sinh chăm học.
D. người trưởng thành.
Câu 3: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Luyện tập thể thao, hòa mình với thiên nhiên.
B. Xác định phương pháp học tập khoa học, phù hợp.
C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh.
D. Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai.
Câu 4: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên, giúp đỡ bạn vượt qua được khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân – thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Câu 5: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
Câu 7: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
Câu 8: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 9: Việc làm nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm?
A. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000d, A chỉ ăn hết 10.000d và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.
B. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.
C. Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.
D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.
Câu 10: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào
A. phung phí, hư hỏng.
B. hoàn thiện.
C. hà tiện.
D. bao dung.
Câu 11: Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây, câu nào nói về đức tính tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 12: Câu nói: “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến vấn đề gì?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1: Thế nào là quản lý tiền? Nêu một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả?
Câu 2: Nêu một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng mà em biết?
Câu 3: Tình huống:
Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T
có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?
b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM(3,0điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đápán | C | B | D | A | B | D | A | D | B | A | C | A |
Câu 1:
* Khái niệm.
Quản lí tiền là biết cách sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả.
* Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả.
Để quản lí tiền hiệu quả, em cần:
– Sử dụng tiền hợp lí: Chi tiêu có kế hoạch, chỉ vay tiền khi thực sự cần thiết và phải trả đúng hẹn.
– Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền: Đặt mục tiêu tiết kiệm, không lãng phí điện nước, thức ăn.
– Học cách kiếm tiền phù hợp: Kiếm tiền bằng việc tái chế, làm đồ thủ công để bán, làm phụ giúp bố mẹ
Câu 2 : Nêu một số c ách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng :
– Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thê và cảm xúc của bản thân.
– Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực.
– Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là:
- Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
- Vận động thể chất.
- Tập trung vào hơi thở.
- Yêu thương bản thân.
– Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,…
Câu 3:
a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật.
b . Nếu chứng kiến sự việc trên e m sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặnđường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạ Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý.
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 7
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thứ |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
1. Giáodục kĩnăngsống |
1.1Ứng phó vớitâmlí căngthẳng |
2 |
2 |
1 |
4 |
3.0 |
||||||
1.2 Phòng, chống bạolực họcđường |
2 |
2 |
1 |
4 |
4.0 |
||||||||
2 |
2. Giáodụckinhtế |
2.1. Quảnlítiền |
2 |
2 |
1 |
4 |
3.0 |
||||||
Tổng |
6 |
6 |
2 |
1 |
12 |
3 |
15 |
||||||
Tỉ lệ (%) |
15% |
15% |
40% |
30% |
30% |
70% |
10 điểm |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
30% |
70% |
100% |
Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 7 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM 🙁 4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án em cho là đúng nhất ( 3,0 điểm ) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Quản lí tiền.
B. Tiết kiệm tiền.
C. Chỉ tiêu tiền.
D. Phung phí tiền.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là:
A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 3. Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
A. Giúp cho con người có cuộc sống xa hoa.
B. Giúp cho con người có cuộc sống nhanh chóng giàu có.
C. Giúp cho con người có cuộc sống ổn định, tự chủ, phát triển.
D. Giúp cho con người có thể chi tiêu theo ý thích
Câu 4. Tiết kiệm thức ăn, điện, nước,… giúp chúng ta tiết kiệm được
A.Tiền
B. Xăng
C. Gạo
D. Giấy
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Thắt lưng buộc bụng.
C. Của chợ trả chợ.
D. Còn người thì còn của.
Câu 6. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực cộng đồng.
D. Bạo lực xã hội.
Câu 7. Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H.
B. K lấy kính của L và dẫm nát kính của L.
C. T lấy bút của H để dùng khi chưa hỏi ý kiến của H.
D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B.
Câu 8. Trên đường đi học về, T thấy bạn cùng lớp mình đang bị một nhóm học sinh trường khác chặn đường để lấy tiền. Nếu em là T, trong hoàn cảnh đó em sẽ làm gì?
A. Đi qua coi như chưa thấy chuyện gì xảy ra.
B. Cùng nhóm bạn trường khác tham gia vào trấn lột tài sản của bạn.
C. Lấy điện thoại ra quay live stream đăng lên mạng xã hội.
D. Tìm sự giúp đỡ của những người đi đường gần đó ngăn chặn nhóm học sinh trường khác.
Câu 9. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì ?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 10. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.
Câu 11. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
Câu 12. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây ?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. |
||
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
||
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
||
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)(HS làm vào giấy kiểm tra riêng).
Câu 1. (3,0 điểm ) Một số các bạn Bán trú trường ta khi lên trường bố mẹ thường đưa 100 000 đồng tiền ăn vì phải ở trọ, nhưng chỉ hai ngày các bạn đã tiêu hết sạch số tiền đó. Đến lớp không chép bài khi thầy hỏi bảo không có tiền mua bút.
a. Em có nhận xét gì cách sử dụng tiền của các bạn? Nếu là em, em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào? ( 1,0 điểm)
b. Để quản lí tiền có hiệu quả thì em cần phải làm gì? (2,0 điểm )
Câu 2. (3,0 điểm ) S và P cùng làng, chơi thân với nhau. Biết P bị B bắt nặt nhiều lần, S vô cùng tức giận. S bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn trong làng chặn đường dạy cho B một bài học.
Nếu em là P biết sự việc đó, em sẽ nói gì với B và S?( 1,0 điểm)
Theo em, để phòng tránh bạo lực học đường học sinh cần làm gì? (2,0 điểm )
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm-mỗi lựa chọn đúng đạt 0.25 điểm)
Khoanh tròn đáp án đúng (3,0 điểm )
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
B |
D |
B |
A |
A |
D |
Câu 13. Những ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, quan điểm nào sai khi nói về bạo lực học đường?( 1,0 điểm)
Ý kiến |
Đúng |
Sai |
Người bị bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất, tinh thần, giảm sút kết quả học tập và rèn luyện. |
x |
|
Bạo lực học đường chỉ xảy ra trong nhà trường. |
x |
|
Người có hành vi gây bạo lực sẽ không chịu ảnh hưởng gì đến tinh thần, nhân cách. |
x |
|
Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm, thích thể hiện bản thân, tính cách nông nổi, bồng bột. |
x |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3.0điểm) |
Nhận xét: a. Bạn H sử dụng tiền chưa hợp lí, không biết tiết kiệm… Nếu là H, em sẽ mua những thứ cần thiết nhất, mua đồ ăn vừa đủ… b. Học sinh đưa ra cách quản lí tiền phù hợp. (Học sinh đưa ra ít nhất 02 phương án phù hợp, mỗi phương án phù hợp được 0,5 điểm) |
1,0 2,0 |
Câu 2 (3.0 điểm) |
a. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói với B và S rằng hành vi của P là sai nhưng nếu B và S cũng làm lại hành động tương tự với P thì các bạn cũng chính là những người gây ra bạo lực học đường. S và P nên báo cho cô giáo về hành động bắt nạt S của B để cô giáo có biện pháp xử lí phù hợp. b. + Kết bạn với những bạn tốt; + Trang bị cho bản thân những kiến thức, kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường; + Thông báo cho giáo viên hoặc những người lớn đáng tin cậy khi phát hiện nguy cơ bạo lực học đường; + Rời khỏi những nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường… |
1,0 2,0( mỗi ý 0,5 điểm) |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 7
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung ( Tên bài/Chủ đề) |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Phòng, chống bạo lực học đường |
3 |
3 |
1/2 |
2 |
1/2 |
8 |
1 |
5,75 |
|||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Quản lí tiền |
2 |
3 |
1/2 |
1/2 |
5 |
1 |
4,25 |
||||
Tổng số câu |
5 |
6 |
1 |
2 |
1 |
13 |
2 |
10 điểm |
|||||
Tỉ lệ % |
30.0% |
45.0% |
10% |
15% |
30% |
70% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
75% |
25% |
100% |
Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 7
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS …… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 7 Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề) |
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong
A. gia đình.
B. cơ sở giáo dục.
C. cơ quan làm việc.
D. cộng đồng xã hội.
Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Bố mẹ đánh đập, ngược đãi con cái.
B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
C. Con cái xúc phạm, lăng mạ cha mẹ.
D. Bố mẹ phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 3. Những lực lượng nào có trách nhiệm tuyên truyền về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.
B. Mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.
C. Các thầy cô giáo chủ nhiệm và cha mẹ học sinh.
D. Lực lượng công an và chính quyền địa phương.
Câu 4. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.
B. Học sinh dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.
C. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần căm chỉ học tập.
D. Học sinh bịa đặt thông tin sai sự thật về giáo viên.
Câu 5. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến bạo lực học đường?
A. Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.
B. Tác động của các trò chơi bạo lực.
C. Thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.
D. Tác động xấu từ môi trường xã hội.
Câu 6. Học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường?
A. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.
B. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.
C. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.
D. Giữ kín chuyện để không ai biết.
Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực học đường?
Tình huống. Ba bạn K, P và M đều là học sinh lớp 7A. Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, K ngỏ ý muốn được P cho chép bài, nhưng P từ chối. Sau khi hết giờ kiểm tra, K đã ném đồ đạc của P xuống đất, tức tối với P rằng: “Đồ kiêu ngạo, tan học mày sẽ biết tay sao!”. Nhiều bạn khác đã chứng kiến sự việc, khuyên can K không nên nóng giận, thu dọn đồ đạc giúp P; đồng thời lớp trưởng đã bí mật thông báo sự việc với cô chủ nhiệm. M cũng chứng kiến câu chuyện, nhưng M chỉ cười khẩy và và nói nhỏ K rằng: “Đánh cho nó trận cho chừa thói ấy đi! Cậu cần hỗ trợ thì cứ bảo tớ nhé!”
A. Bạn K và M.
B. Bạn K và P.
C. Bạn K và lớp trưởng.
D. Bạn P và lớp trưởng.
Câu 8. T và Q vốn là bạn thân từ thời tiểu học. Lên cấp THCS, do một số hiểu lầm nên giữa hai bạn đã phát sinh mâu thuẫn. Nghi ngờ T đã bịa đặt những thông tin sai sự thật về mình, Q đã có hành vi đe dọa và hẹn cuối giờ sẽ gặp T để giải quyết.
Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Không quan tâm vì mình không làm sai điều gì.
B. Báo với cô giáo để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
C. Rủ thêm một số bạn đi cùng để đề phòng bất trắc.
D. Một mình đến gặp T để giải quyết bằng bạo lực.
(bỏ ý nghĩa + nguyên tắc chi tiêu)
Câu 9. Quản lý tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho
A. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.
B. đỡ tốn kém, thiệt hại nhất.
C. cân đối và tằn tiện.
D. thoải mái nhất.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quản lí tiền hiệu quả?
A. Mua lượng thức ăn đủ dùng.
B. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.
C. Mua tất cả những thứ mà mình thích.
D. Chỉ mua những thứ mình thực sự cần.
Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?
A. Anh P lấy hết tiền lương và vay thêm tiền để chiếc đồng hồ hàng hiệu.
B. Bạn T đòi bố mua cho chiếc iPhone 14 Pro Max dù gia đình còn khó khăn.
C. Dì tủ đồ đã chật cứng, nhưng chị K vẫn mua thêm vì “không có gì để mặc”.
D. Trước khi chi tiêu, bạn H thường lên danh sách những món đồ thực sự cần.
Câu 12. Bạn học sinh nào dưới đây đã biết cách tạo ra nguồn thu nhập phù hợp với khả năng, lứa tuổi?
A. Bạn K làm các món đồ thủ công (thiệp, hộp bút,..) để bán.
B. Bạn H nói dối bố mẹ, lấy tiền đóng học để tiêu xài cá nhân.
C. Bạn T trốn học, đi làm thêm tại quán ăn để lấy tiền mua váy.
D. Bạn X chơi đánh bài ăn tiền, lấy tiền thắng được để mua đồ.
Câu 13. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về đức tính tiết kiệm?
A. Miệng ăn núi lở.
B. Vắt cổ chày ra nước.
C. Kiến tha lâu đầy tổ.
D. Vung tay quá trán.
Câu 14. Câu tục ngữ nào sau đây phê phán thói hoang phí?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Góp gió thành bão.
C. Vung tay quá trán.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách tiết kiệm tiền hiệu quả?
Tình huống. P và K sinh ra trong một gia đình khá giả, hằng tháng, hai bạn được bố mẹ cho một số tiền tiêu vặt lớn. P thường chia nhỏ số tiền tiêu vặt đó ra thành nhiều khoản, phục vụ cho các mục đích khác nhau và mỗi tháng, P đặt mục tiêu tiết kiệm 500.000 đồng. Trái lại, K thường tiêu hết số tiền bố mẹ cho và thỉnh thoảng còn xin thêm bố mẹ.
A. Bạn P biết cách quản lí tiền hiệu quả.
B. Bạn K biết cách quản lí tiền hiệu quả.
C. Bạn P và K biết cách quản lí tiền hiệu quả.
D. Không bạn nào biết quản lí tiền hiệu quả.
Câu 16. Cuối năm, C đập ống heo và biết được trong năm vừa rồi mình đã tiết kiệm được 2 triệu đồng. C muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, C cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?
A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
Yêu cầu a) Nêu ý nghĩa và một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. Theo em, học sinh có thể lựa chọn các hoạt động nào để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân?
Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây:
+ Ý kiến 1. Chi tiêu hợp lí là mua bất cứ thứ gì mình thích với số tiền có được.
+ Ý kiến 2. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần phải quản lí chi tiêu.
+ Ý kiến 3. Học sinh chỉ cần tập trung vào việc học, không nên quan tâm đến việc quán lí tiền bạc.
Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi GDCD lớp 7 giữa học kì 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B | 2-B | 3-B | 4-C | 5-A | 6-A | 7-A | 8-B | 9-A | 10-C |
11-D | 12-A | 13-C | 14-C | 15-A | 16-A |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Yêu cầu a)
– Ý nghĩa: Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết kiệm, dự phòng cho trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai.
– Một số nguyên tắc quản lí tiến hiệu quả:
+ Chi tiêu hợp lí
+ Tiết kiệm thường xuyên
+ Tăng nguồn thu để tạo ra nguồn thu nhập.
– Học sinh có thể chọn các hoạt động phù hợp với khả năng, thời gian của mình, như: thu gom phế liệu, tăng gia sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán; cộng tác với một số tờ báo tuổi học trò để viết tin, bài,…
* Yêu cầu b)
– Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì: Chi tiêu hợp lí là ưu tiên mua những thứ mình cần hơn những thứ mình muốn.
– Ý kiến 2. Không đồng tình. Vì: quản lí chi tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với mọi cá nhân.
– Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: bên cạnh việc học tập, học sinh cũng nên quan tâm, rèn luyện kĩ năng quản lí tiền, quản lí chi tiêu sao cho hiệu quả.
Câu 2 (3,0 điểm):
– Tình huống a) N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
– Tình huống b) Em giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu. Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
Ma trận đề thi GDCD 7 giữa kì 2
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống |
Nội dung 1: Phòng chống bạo lực học đường |
4 câu |
1/2 câu (1đ) |
2 câu |
1/2 câu (2đ) |
1 câu (3đ) |
2 câu |
||
2 |
Giáo dục kinh tế |
Nội dung 2: Quản lí tiền |
4 câu |
2 câu |
2 câu |
|||||
Tổng câu |
8 |
1/2 |
4 |
1/2 |
0 |
1 |
4 |
0 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 GDCD 7
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 15 Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 (Có đáp án, ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.