Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2023 – 2024 7 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 năm 2023 – 2024 tổng hợp 7 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
TOP 7 đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 9.
Bộ đề thi giữa kì 2 Địa lý 9 năm 2023 – 2024
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 – Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 – Đề 2
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lý 9 – Đề 3
- Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 9 – Đề 4
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 – Đề 1
Đề thi giữa kì 2 Địa 9
I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh,thành phố?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 2. Các tỉnh, thành phố giáp biển ở Đông Nam Bộ là:
A.Đồng Nai, Bình Dương.
B. Bình Dương, Bình Phước.
C.Tây Ninh, Đồng Nai.
D. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 3. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. cao su.
B. hồ tiêu.
C. cà phê.
D. điều.
Câu 4. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. đất badan và đất feralit
B. đất badan và đất xám trên nền phù sa cổ.
C. đất phù sa và đất feralit .
D. đất badan và đất phù sa.
Câu 5. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
Câu 6. Khoáng sản quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Dầu khí.
B. Đá vôi.
C. Than.
D. Sắt.
Câu 7. Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Đà Lạt
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Vũng Tàu.
D. Nha Trang.
Câu 8. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có:
A. tài nguyên phong phú nhất cả nước, dịch vụ đa dạng.
B. vị trí thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp.
C. địa hình thuận lợi, khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe.
D. kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động.
Câu 9.Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nguyên liệu dồi dào từ các vùng lân cận.
B. thu nhập bình quân cao, lao động đông và có tay nghề cao.
C. vị trí thuận lợi, lao động đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động có trình độ kĩ thuật cao.
Câu 10. Các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên nằm ở “ ngã ba các nước Đông Dương”
A. Gia Lai
B. Đắk Lăk
C. Kon Tum
D. Đắk Nông.
Câu 11. Loại đất có giá trị nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là:
A. đất xám phù sa cổ.
B. đất phù sa.
C. đất badan.
D. đất feralit trên đá vôi.
Câu 12. Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất ở Tây Nguyên là:
A. than đá
B. vàng
C. đá vôi
D. Bôxit.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Tây Nguyên là:
A. đất xấu.
B. thiếu nước vào mùa khô.
C. khí hậu khắc nghiệt.
D. ít khoáng sản.
Câu 14. Cây công nghiệp quan trọng nhất vùng Tây Nguyên là:
A. cao su
B. cà phê
C. chè
D. dâu tằm.
Câu 15. Trung tâm công nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học của vùng Tây Nguyên là:
A. Đà Lạt
B. Plei Ku
C. Buôn Ma Thuột
D. Kon Tum
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông lâm nghiệp?
Câu 2 (3,0 điểm)
a. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành của Đông Nam Bộ năm 2002(%)
Năm |
2002 |
Nông- lâm- ngư nghiệp |
6,2 |
Công nghiệp-xây dựng |
59,3 |
Dịch vụ |
34,5 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu theo ngành của Đông Nam Bộ và rút ra nhận xét?
b. Cho biết những ngành kinh tế nào của Hải Phòng bị ảnh hưởng mạnh mẽ của dịch bệnh COVID 19 và sự thích ứng của chúng ta?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa 9
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) ( Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4. điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
A |
D |
A |
B |
A |
A |
B |
D |
C |
C |
C |
D |
B |
B |
C |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (1,0 điểm) |
– Thuận lợi: · Chủ yếu là đất badan rất thích hợp để phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê. · Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp dài ngày nhiệt đới (cà phê, cao su,…); vùng núi cao mát mẻ, trồng được cây cận nhiệt (chè). · Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước. |
0,5 |
– Khó khăn: · Mùa khô kéo dài, dẫn tới nguy cơ hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng. · Vùng thưa dân, thiếu lao động và thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ hẹp. · Là vùng còn khó khăn của đất nước. · Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt bừa bãi động vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường. |
0,5 |
|
Câu 2 3,0 điểm |
a. Vẽ biểu đồ tròn, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp |
1,0 |
– Trong cơ cấu KT của ĐNB ngành CN – XD chiếm tỉ lệ cao nhất 59,3%, tiếp theo là ngành DV chiếm tỉ lệ 34,5%, N-L-T sản chiếm tỉ trọng thấp nhất 6,2%. |
0,5 |
|
– CN-XD chiếm tỉ trọng rất cao chứng tỏ ĐNB là vùng có ngành CN phát triển. |
0,5 |
|
b. Các ngành kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid ở Hải Phòng: – Giao thông vận tải. – Thương mại. – Du lịch. * Sự thích ứng với đại dịch hiện nay: – Phát triển thương mại điện tử, các hoạt động dịch vụ qua mạng ( buôn bán, giao hàng, chuyển phát nhanh..) – Chuyển đổi công nghệ số (dạy học, khám chữa bệnh, dịch vụ hành chính công… qua mạng) – Tuân thủ các biện pháp phòng chống dịch: 5K, tiêm vắc xin… |
0,25 0,75 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9
Cấp độChủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Chủ đề 1: Vùng Đông Nam Bộ |
Biết VTĐL, ĐKTN, sự phát triển KT vùng ĐNB |
Hiểu vì sao KT vùng ĐNB phát triển |
Vẽ, nhận xét biểu đồ cơ cấu KT |
Vận dụng được kiến thức đã học để phát triển KT địa phương |
Biết VTĐL, ĐKTN, sự phát triển KT vùng ĐNB. Hiểu vì sao KT vùng ĐNB phát triển |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
7 2,8đ 28% |
2 0,8đ 8% |
0,5 2,0đ 20% |
0,5 1,0đ 10% |
9 3,6đ 36 % |
1 3,0đ 30% |
||||
Chủ đề 2: Vùng Tây Nguyên |
Biết ĐKTN, sự phát triển KT của vùng. |
Hiểu thế mạnh KT của vùng |
Thuận lợi về ĐKTN |
. |
Biết ĐKTN, sự phát triển KT của vùng. |
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ% |
3 1,2đ 12% |
3 1,2đ 12 % |
1 1,0 10% |
6 2,4đ 24% |
1 1,0đ 10% |
|||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % |
10 4,0đ 40% |
6 3,0 đ 30% |
1 3,0đ 30% |
17 10đ 100% |
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 9 – Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1. Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất phù sa và đất ferlit.
B. đất badan và đất xám.
C. đất xám và đất phù sa.
D. đất badan và đất feralit.
Câu 3. Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Yaly
B. Sông Hinh
C. Trị An
D. Thác Bà
Câu 4. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là
A. điều
B. hồ tiêu
C. cà phê
D. cao su
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Biên Hòa
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
Câu 6. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ?
A. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
B. Lao động có chuyên môn kỹ thuật
C. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Khí hậu nhiệt đới có một mùa khô
Câu 7. Lợi thế hơn hẳn của Đông Nam Bộ so với Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển tổng hợp kinh tế biển là
A. dịch vụ hàng hải.
B. tài nguyên dầu khí.
C. nguồn lợi thủy hải sản.
D. tài nguyên du lịch biển.
Câu 8. Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Bình Dương
B. Tây Ninh
C. Bình Thuận
D. Long An
Câu 9. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau
B. Cần Thơ
C. Long An
D. Sóc Trăng.
Câu 10. Hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng
B. gạo, hàng may mặc, nông sản
C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả
D. gạo hàng tiêu dùng, hàng thủ công
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Diện tích trồng lúa lớn nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
D. Sản lượng lúa cả năm lớn nhất.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Khí hậu cận xích đạo
B. Diện tích tương đối rộng.
C. Địa hình thấp, bằng phẳng
D. Giàu tài nguyên khoáng sản
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nào giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?(2đ)
Câu 2. (2đ) Tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường?
Câu 3. (3đ) Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông cửu Long, giai đoạn 1985 – 2011
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2011 |
Diện tích (nghìn ha) |
2.250,8 |
2.580,1 |
3.190,6 |
3.945,8 |
4.093,9 |
Năng suất (tạ/ha) |
30,5 |
36,7 |
40,2 |
42,3 |
56,8 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
6.859,5 |
9.480,3 |
12.831,7 |
16.702,7 |
23.269,5 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) |
503 |
694 |
760 |
1020 |
1343 |
a. Tính tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1985-2011.
b. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn trên.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa lí 9
I PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ MỖI Ý ĐÚNG 0.25Đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
D |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1 (2đ) |
– Địa hình tương đối bằng phẳng, bề mặt rộng – Đất feralit phát triển trên đá badan khá màu mỡ, chiếm hơn 40% diện tích đất của vùng. – Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn. – Dọc theo các thung lũng sông Sài Gòn, Đồng Nai, La Ngà có đất phù sa. – Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm,. – Tài nguyên nước: khá phong phú, cung cấp nước tưới cho sản xuât cây công nghiệp. |
0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 |
||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 2 (2đ) |
– Môi trường Đông Nam Bộ bị suy thoái ảnh hưởng tới nhiều mặt của đời sống kinh tế, xã hội. – Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy thoái môi trường là các hoạt động kinh tế. – Phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường: + Ngăn chặn sự Suy giảm của môi trường tự nhiên. + Ngăn chặn những tác động tiêu cực tới kinh tế – xã hội, đảm bảo phát triển bền vững. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
||||||||||||||||||||||||||||||
Câu 3 (3đ) |
a) Xử lí số liệu:(Đơn vị:%)
b) Nhận xét và giảithích – Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng do mở rộng diện tích, cải tạo đất, thâm canh, tăng vụ. – Năng suất lúa tăng do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, sử dụng các giống lúa mới cho năng suất cao, thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. – Sản lượng lúa tăng do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất. – Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng và cao nhất cả nước do sản lượng tăng nhanh và không bị sức ép dân số. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lý 9 – Đề 3
Đề thi giữa kì 2 Địa 9
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh
B. An Giang
C. Long An
D. Đồng Nai
Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu?
A. 364 người/km2
B. 436 người/km2
C. 463 người/km2
D. 634 người/km2
Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm
A.khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4.Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là
A. ngành khai thác nhiên liệu
B. ngành điện sản xuất và cơ khí
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất
D. ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may
Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là
A. chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2)
2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?
Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở ĐBSCL ( nghìn tấn)
1995 | 2000 | 2002 | |
Đồng bằng sông Cửu Long | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
b. Nêu nhận xét
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 9
– Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
– Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
– Ghi chú:
+ Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
+Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; không có tên biểu đồ trừ 0,25 điểm.
Hướng dẫn trả lời
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | C | D | A |
Câu 6.
(1)- cận xích đạo, nóng ẩm(0,25 điểm);
(2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)
2. TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của ĐNB phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
– Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam… (0,5 điểm)
– Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển…… (0,5 điểm)
– Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh ( khách sạn, khu vui chơi giải trí,….( 0,5 điểm)
– Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh….. (0,5 điểm)
– Là nơi tập trung đông dân; thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước …(0,5 điểm)
Câu 2.( 2,5 điểm)
Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
– Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng ( 0,5 điểm)
– Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta ( 0,5 điểm)
– Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi ( 0,5 điểm)
– Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh ( 0,5 điểm)
– Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)
Câu 3.( 2 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:(1 điểm)
b. Nhận xét: (1 điểm)
– Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm)
– Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, ĐBSCL luôn chiếm tỷ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9
Chủ đề/ mức độ nhận thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng ( cấp thấp) |
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN |
TL |
|
Vùng Đông Nam Bộ 50% TSĐ = 5 điểm |
– Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Xác định tên các tỉnh/ t. phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam (0,5 đ) – Trình bày điều kiện tự nhiên vùng (khí hậu)(0,5 đ) – Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng (1,0đ) – Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ) 50 % TSĐ= 2,5 điểm |
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: ngành dịch vụ 50 %TSĐ= 2,5 đ |
||||
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 50% TSĐ = 5 điểm |
Biết được đặc điểm phát triển CN; tỉ trọng cơ cấu CN của vùng 10% TSĐ=0,5 điểm |
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm. 50%TSĐ=2,5 điểm |
Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu long so với cả nước 40%TSĐ=2,0đ |
|||
TSĐ 10 điểm) Tổng số câu: 9 câu |
3,0 điểm= 30% |
5,0 điểm = 50 % |
2 điểm = 20 % |
Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 9 – Đề 4
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)
(Chọn đáp án đúng nhất trong các trường hợp sau: )
Câu 1. Trong cơ cấu sản phẩm của vùng ĐNB, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là
A. khai thác nhiên liệu.
B. cơ khí, điện tử.
C. hoá chất.
D. điện.
Câu 2. Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?
A. Mật độ dân số.
B. Tỷ lệ thị dân
C. Thu nhập bình quân đầu người.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng ĐNB là
A. đường sông.
B. đường sắt .
C. đường bộ.
D. đường biển.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Năng suất lúa cao nhất.
B. Diện tích đồng bằng lớn nhất.
C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất.
D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.
Câu 5. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là
A. nghèo tài nguyên.
B. dân đông.
C. thu nhập thấp.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 6. Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm
A. 30 %.
B. 45 %.
C. 90 %.
D. 100 %.
Câu 7. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. dệt may.
C. chế biến lương thực thực phẩm.
D. cơ khí.
Câu 8. Ngành công nghiệp nào của ĐNB sử dụng tài nguyên có sẵn?
A. Luyện kim, cơ khí
B. May mặc
C. Chế biến lương thực, thực phẩm
D. Công nghệ cao.
Câu 9. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là
A. dệt may.
B. điện.
C. hoá chất.
D. khai thác dầu.
Câu 10. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là
A. điều.
B. hồ tiêu.
C. cà phê.
D. cao su.
Câu 11. Nhân tố nào không phải là điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đất, rừng .
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Khoáng sản.
Câu 12. Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng ĐNB và cả nước là
A. giao thông, vận tải.
B. bưu chính, viễn thông.
C. xuất nhập khẩu.
D. du lịch.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 2: (1,5 điểm)
Dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội?
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Đồng sông Cửu Long | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lý 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆP (3,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
D |
D |
C |
C |
A |
D |
D |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 (3,0đ) |
ĐKTN và TNTN của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? |
|
* Thuận lợi: – Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ bazan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. – Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định. – Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. – Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống. * Khó khăn: – Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. – Trên đất liền nghèo khoáng sản. – Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng. |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
|
2 (1,5đ) |
Dân cư, xã hội của ĐBSCL có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT- XH? |
|
* Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội: – Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng. – Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa…. – Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân thành thị chiếm 17,1%. * Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội: – Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn…. – Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. |
0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 |
|
3 (2,5đ) |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. |
|
* Vẽ biểu đồ cột (biểu đồ khác không cho điểm) Đảm bảo: đúng, đủ thông tin * Nhận xét: Sl thủy sản của ĐBSCL và cả nước đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau (d/c) |
1,5 1,0 |
………………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Địa 9
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2023 – 2024 7 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.