Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 23 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí (Có đáp án + Ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 gồm 23 đề thi sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 23 Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách mới, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra.
C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2: Những tấm bia ghi tên người đỗ tiến Sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu chữ viết
C. Tư liệu truyền miệng
B. Tư liệu hiện vật
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 3: Hiện nay trên thế giới sử dụng một thứ lịch chung nào?
A. Dương lịch và âm lịch.
B. Dương lịch.
C. Âm lịch.
D. Công lịch.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ đâu?
A. Người tối cổ.
B. Vượn.
C. Vượn người.
D. Người tinh khôn.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?
A. Vỏ ốc.
B. Đồ gốm.
C. Đá
D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7: Chữ viết đầu tiên của loài người là gì?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chữ giáp cốt.
D. Chữ triện.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Đền thờ các vị thần.
C. Các kim tự tháp.
D. Các khu phố cổ.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1.0 điểm): Hãy kể tên hai vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
D |
D |
C |
C |
D |
A |
C |
B. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. |
0.75 |
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… |
0.75 |
|
– b) HS tự liên hệ – Gợi ý:
|
0.25 0.25 |
|
2 |
HS trả lời theo ý kiến cá nhân – Một số vật/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại:
|
1.0 |
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
STT |
CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG / ĐƠN VỊ KIẾN THỨC |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng % điểm |
||||||||
NHẬN BIÊT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN TL |
||||
1 |
Vì sao phải học lịch sử |
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. |
1 |
|||||||||
Cách tính thời gian trong lịch sử. |
2 |
|||||||||||
2 |
Xã hội nguyên thủy |
Qúa trình tiến hóa từ Vượn thành Người. |
1/2 |
1/2 |
||||||||
Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy |
2 |
|||||||||||
Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy. |
1 |
|||||||||||
3 |
Xã hội cổ đại |
Sự hình thành và phát triển của Ai cập và Lưỡng cổ đại |
2 |
1 |
||||||||
Tổng |
8 |
1/2 |
1 |
1/2 |
||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
0,5% |
50% |
|||||||
Tổng điểm |
2 |
1,5 |
1,5 |
5 |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Vì sao phải học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Nêu được khái niệm lịch sử – Nêu được khái niệm môn Lịch sử Thông hiểu – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. |
1TN 1TN 1TN |
|||
2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịchsử? |
Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). – Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu |
||||||
3. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng – Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). |
||||||
Thời nguyên thuỷ |
1. Nguồn gốc loài người |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á |
1TN |
||||
2. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người |
2TN |
½ TL |
½ TL |
|||
Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà |
Nhận biết – Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. |
2TN |
1TL |
|||
Tổng |
8 |
1/2 |
1 |
1/2 |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức |
Mức độ | Tổng | % tổng điểm | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Số CH | Thời gian (phút | |||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | |||||
1 |
Tại sao cần học lịch sử |
Lịch sử là gì? |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||
Dựa vào đâu để dựng lịch sử |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||||
Thời gian trong lịch sử |
1 |
1 |
2 |
0.5 |
|||||||
2 |
Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
1 |
1 |
2 |
1.25 |
|||||
Xã hội nguyên thủy |
1 |
1 |
2 |
||||||||
Tổng số câu |
4 |
4 |
2 |
10 |
5.0 |
||||||
Tổng số điểm |
1 |
1 |
3 |
5 |
|||||||
Tỉ lệ (%) |
|||||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||
1 2 |
Tại sao cần học lịch sử |
Lịch sử là gì? |
Nhận biết: Nêu được khái niệm lịch sử, môn lịch sử Thông hiểu: Hiểu được câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về lịch sử Vận dụng: Lý giải được vì sao cần học lịch sử và phân tích ý nghĩa của bộ môn lịch sử |
1 (câu 1) |
1 (câu 5) |
|
Dựa vào đâu để dựng lịch sử |
Nhận biết: Nêu được tên các nguồn tư liệu Thông hiểu: Lý giải thế nào là “tư liệu lịch sử”, “tư liệu truyền miệng”, “tư liệu hiện vật” và “tư liệu chữ viết” |
1 (câu 2) |
2 (câu 6) |
|||
Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết: Nêu được cách tính thời gian trong lịch sử: thập niên, thế kỉ, thiên niên kỉ và cách tính thời gian trước và sau CN Thông hiểu: Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch : dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái Đất, của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm, tháng và mùa trong năm Vận dụng cao: Giải thích được các vấn đề liên quan trong thực tế |
3 (Câu 3) |
1 (Câu 7) |
|||
Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
Nhận biết: – Nêu được nguồn gốc của loài người – Thời gian xuất hiện của các dạng người Thông hiểu: – Trình bày được quá trình tiến hóa của loài người |
2 (câu 4) |
1 Câu 9 |
||
Xã hội nguyên thủy |
Nhận biết: – Nêu được các mốc phát triển của xã hội nguyên thủy Thông hiểu: – Trình bày được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy Vận dụng cao: Thực nghiệm quy trình chế tác công cụ của người nguyên thủy |
1 (Câu 8) |
1 (Câu 10) |
|||
Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy |
Vận dụng: phân tích được nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy |
|||||
Tổng |
4 |
4 |
2 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phần I. Trắc nghiệm (2.0đ)
Em hãy khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra.
D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Truyện “Thánh Gióng” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng.
B. Chữ viết.
C. Hiện vật.
D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 3. Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2021) bao nhiêu năm?
A. 1839 năm.
B. 1840 năm.
C. 2195 năm.
D. 2200 năm.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ
A. Người tối cổ
B. Vượn
C. Vượn người
D. Người tinh khôn
Câu 5: “Dân ta phải biết sử ta”
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là câu nói của ai:
A. Phạm Văn Đồng
B. Tôn Đức Thắng
C. Võ Nguyên Giáp
D. Hồ Chí Minh
Câu 6. Tư liệu hiện vật là
A. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại
C. đồ dùng mà thấy cô giáo em sử dụng để dạy học
D. bản ghi chép, nhật ký hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ
Câu 7. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch?
A. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. Sự chuyển động lên xuống của thủy triều
C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
Câu 8: Công xã thị tộc là
A. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cạnh nhau.
B. một nhóm người có quan hệ huyết thống, sinh sống cùng nhau
C. một nhóm người không cùng huyết thống, sống cách xa nhau.
D. một nhóm người sống chung với nhau.
Phần II: Tự luận (3.0đ)
Câu 9: (1.0đ) Nêu tên gọi và thời gian các giai đoạn tiến hóa của loài người?
Câu 10: (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phần I. Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. ( 2.0đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐA |
A |
A |
D |
C |
D |
A |
D |
B |
Phần II: Tự luận ( 3.0 đ)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
9 |
Quá trình tiến hóa của loài người trải qua 3 giai đoạn : Vượn người (Cách ngày nay 6 triệu năm) Người tối cổ (Cách ngày nay 4 triệu năm) Người tinh khôn (Cách ngày nay 15 vạn năm) |
0.5 0.5 |
10 |
Trình bày đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. – Về đời sống vật chất: + Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn… – Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,… + Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. + Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. |
0.5 0.5 0.25 0.25 0.5 |
Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhân thức |
Tổng % điểm |
|||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||
PHẦN LỊCH SỬ |
|||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
Lịch sử là gì? |
2TN |
||||
Thời gian trong lịch sử |
1TN |
1TL |
|||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
1TN |
||||
Xã hội nguyên thủy |
2TN |
||||||
Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy |
2TN |
1TL |
1TL |
||||
3 |
Chương III. Xã hội cổ đại |
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
1TL |
||||
Tỉ lệ |
40% |
15% |
10% |
5% |
70% |
||
PHẦN ĐỊA LÍ |
|||||||
4 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
30% |
|||
Tổng hợp phần Địa lí |
5% |
12,5% |
12,5% |
0 |
30% |
||
Tổng hợp chung |
45% |
27.5% |
22.5% |
5% |
100% |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
PHẦN LỊCH SỬ |
||||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm lịch sử. – Trình bày được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). – Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Thông hiểu – Lý giải nguyên nhân vì sao phải học lịch sử? |
2TN |
1TL |
|||
2. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm âm lịch trong lịch sử: |
1TN |
||||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
1. Nguồn gốc loài người |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. – Nêu được quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. |
1 TN |
1 TL |
|||
2. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất. – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam |
2 TN |
||||||
3. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Vận dụng thấp – Đánh giá được vai trò của kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thuỷ. Vận dụng cao – Liên hệ được những nguyên liệu đồng sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng hiện nay. |
2 TN* |
1 TL(a) |
1TL (b) |
||||
Chương III: Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
Nhận biết – Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ai Cập và Lưỡng Hà |
1TL |
|||||
Số câu/loại câu |
8 câu TNKQ 1TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
||||
Tỉ lệ % |
40% |
15 |
10 |
5 |
||||
PHẦN ĐỊA LÍ |
||||||||
3 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
Nhận biết – Nêu được các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
Nhận biết – Nắm được các nội dung kiến thức về các yếu tố cơ bản của bản đồ Vận dụng thấp – Nắm được các thao tác đo khoảng cách giữa 2 điểm; – Tính được khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Số câu/loại câu |
2 câu TNKQ |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
|||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
|||||
Tổng |
45% |
27.5% |
22,5% |
5% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… TRƯỜNG THCS………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho những câu sau: (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
B. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần
A. có tư liệu lịch sử.
B. có phòng thí nghiệm.
C. tham gia các chuyến đi điền dã.
D. tham gia vào các sự kiện.
Câu 3: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh
A. Trái Đất.
B. Mặt Trời.
C. Sao Hỏa.
D. Sao Thiên vương.
Câu 4: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của
A. Vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Bầy người nguyên thủy.
Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. An Khê (Gia Lai)
C. Xuân Lộc (Đồng Nai)
D. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
Câu 6: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?
A. Công xã.
B. Bầy người.
C. Thị tộc và bộ lạc.
D. Cộng đồng.
Câu 7: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng cuối TNK IV TCN
B. Khoảng cuối TNK III TCN
C. Khoảng đầu TNK II TCN
D. Khoảng cuối TNK II TCN
Câu 8: Công cụ bằng kim loại đầu tiên được con người phát hiện và chế tác là?
A. đồng thau
B. sắt
C. đồng đỏ
D. thép
Câu 9: Khi tìm hiểu khái niệm, đặc điểm phân bố của các hiện tượng địa lý người ta thường dùng mẫu câu hỏi:
A. cái gì, ở đâu?
B. vì sao?
C. như thế nào?
D. bao nhiêu?
Câu 10: Trong bản đồ, các loại khoáng sản thường được kí hiệu bằng:
A. Hình học
B. Chữ
C. Kí hiệu đường
D. Hình học và chữ
Câu 11: Việt Nam có đường kinh tuyến 105°Đ đi qua, Phi líp pin có đường kinh tuyến 120°Đ đi qua, vậy Phi líp pin nằm ở phía bên nào của Việt Nam?
A. Bắc
B. Nam
C. Tây
D. Đông
Câu 12: Trong các bản đồ địa hình, đường đồng mức là đường:
A. Nối các điểm có cùng một nhiệt độ
B. Nối các điểm có cùng một độ cao
C. Nối các điểm có cùng một độ sâu.
D. Nối các điểm có cùng một kiểu địa hình.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao chúng ta phải học lịch sử?.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy?
b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì?
Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại theo bảng sau:
Lĩnh vực |
Ai Cập |
Lưỡng Hà |
Lịch |
||
Chữ viết |
||
Toán học |
||
Kiến trúc |
Câu 4 (2 điểm):
a. Em hãy mô tả lại các bước để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ.
b. Biết bản đồ có ti lệ : 1:200 000, từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm. Vậy từ A đến B trên thực tế dài bao nhiêu km
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phân môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
D |
B |
D |
C |
A |
D |
D |
B |
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
Nguyên nhân cần phải học lịch sử? – Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. – Lịch sử giúp chúng ta hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay – Học lịch sử giúp chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai |
0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
a. Vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy: – Sự xuất hiện của kim loại giúp con người có thể khai phá những vùng đất mới…Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… – Nhờ có kim loại giúp đời sống văn hóa, tinh thần của con người ngày càng được nâng cao: con người biết dùng đồ trang sức như hoa tai, vòng tai, vòng cổ…bằng kim loại. b. Liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng. HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những công cụ, vật dụng sau: Dây điện, lư đồng, nồi đồng, tượng thờ bằng đồng, trống đồng, kèn đồng… |
0,5 0,5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 3 (2 điểm) |
|
0.5 0.5 0.5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 4 ( 2 điểm) |
a.Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ theo thao tác: – Xác định vị trí 2 điểm cần đo – Dùng thước thẳng hoặc đặt 2 đầu compa vào 2 điểm cần đo để xác định khoảng cách trên bản đồ – Lấy khoảng cách của 2 điểm trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ b. – Bản đồ có ti lệ : 1:200 000(Có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 200 000cm:2km trên thực tế) – Từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm – Từ A đến B trên thực tế dài là : 5x2km= 10km |
1 1 |
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 20224 (Sách mới)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 23 đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí (Có đáp án + Ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.