Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 4 Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Khoa học tự nhiên, Tin học, Tiếng Anh 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…… TRƯỜNG THCS………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho những câu sau: (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
B. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần
A. có tư liệu lịch sử.
B. có phòng thí nghiệm.
C. tham gia các chuyến đi điền dã.
D. tham gia vào các sự kiện.
Câu 3: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh
A. Trái Đất.
B. Mặt Trời.
C. Sao Hỏa.
D. Sao Thiên vương.
Câu 4: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của
A. Vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Bầy người nguyên thủy.
Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. An Khê (Gia Lai)
C. Xuân Lộc (Đồng Nai)
D. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
Câu 6: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?
A. Công xã.
B. Bầy người.
C. Thị tộc và bộ lạc.
D. Cộng đồng.
Câu 7: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng cuối TNK IV TCN
B. Khoảng cuối TNK III TCN
C. Khoảng đầu TNK II TCN
D. Khoảng cuối TNK II TCN
Câu 8: Công cụ bằng kim loại đầu tiên được con người phát hiện và chế tác là?
A. đồng thau
B. sắt
C. đồng đỏ
D. thép
Câu 9: Khi tìm hiểu khái niệm, đặc điểm phân bố của các hiện tượng địa lý người ta thường dùng mẫu câu hỏi:
A. cái gì, ở đâu?
B. vì sao?
C. như thế nào?
D. bao nhiêu?
Câu 10: Trong bản đồ, các loại khoáng sản thường được kí hiệu bằng:
A. Hình học
B. Chữ
C. Kí hiệu đường
D. Hình học và chữ
Câu 11: Việt Nam có đường kinh tuyến 105°Đ đi qua, Phi líp pin có đường kinh tuyến 120°Đ đi qua, vậy Phi líp pin nằm ở phía bên nào của Việt Nam?
A. Bắc
B. Nam
C. Tây
D. Đông
Câu 12: Trong các bản đồ địa hình, đường đồng mức là đường:
A. Nối các điểm có cùng một nhiệt độ
B. Nối các điểm có cùng một độ cao
C. Nối các điểm có cùng một độ sâu.
D. Nối các điểm có cùng một kiểu địa hình.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao chúng ta phải học lịch sử?.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy?
b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì?
Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại theo bảng sau:
Lĩnh vực |
Ai Cập |
Lưỡng Hà |
Lịch |
||
Chữ viết |
||
Toán học |
||
Kiến trúc |
Câu 4 (2 điểm):
a. Em hãy mô tả lại các bước để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ.
b. Biết bản đồ có ti lệ: 1:200 000, từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm. Vậy từ A đến B trên thực tế dài bao nhiêu km
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phân môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
D |
B |
D |
C |
A |
D |
D |
B |
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) |
Nguyên nhân cần phải học lịch sử? – Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. – Lịch sử giúp chúng ta hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay – Học lịch sử giúp chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai |
0,5 0,5 0,5 |
|||||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
a. Vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy: – Sự xuất hiện của kim loại giúp con người có thể khai phá những vùng đất mới…Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… – Nhờ có kim loại giúp đời sống văn hóa, tinh thần của con người ngày càng được nâng cao: con người biết dùng đồ trang sức như hoa tai, vòng tai, vòng cổ…bằng kim loại. b. Liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn đượcc sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng. HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những công cụ, vật dụng sau: Dây điện, lư đồng, nồi đồng, tượng thờ bằng đồng, trống đồng, kèn đồng… |
0,5 0,5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 3 ( 2 điểm) |
|
0.5 0.5 0.5 0.5 |
|||||||||||||||
Câu 4 ( 2 điểm) |
a.Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ theo thao tác: – Xác định vị trí 2 điểm cần đo – Dùng thước thẳng hoặc đặt 2 đầu compa vào 2 điểm cần đo để xác định khoảng cách trên bản đồ – Lấy khoảng cách của 2 điểm trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ b. – Bản đồ có ti lệ : 1:200 000 (Có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 200 000cm:2km trên thực tế) – Từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm – Từ A đến B trên thực tế dài là : 5x2km= 10km |
1 1 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhân thức |
Tổng % điểm |
|||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||
PHẦN LỊCH SỬ |
|||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
Lịch sử là gì? |
2TN |
||||
Thời gian trong lịch sử |
1TN |
1TL |
|||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
Nguồn gốc loài người |
1TN |
||||
Xã hội nguyên thủy |
2TN |
||||||
Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy |
2TN |
1TL |
1TL |
||||
3 |
Chương III. Xã hội cổ đại |
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
1TL |
||||
Tỉ lệ |
40% |
15% |
10% |
5% |
70% |
||
PHẦN ĐỊA LÍ |
|||||||
4 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
30% |
|||
Tổng hợp phần Địa lí |
5% |
12,5% |
12,5% |
0 |
30% |
||
Tổng hợp chung |
45% |
27.5% |
22.5% |
5% |
100% |
Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
PHẦN LỊCH SỬ |
||||||||
1 |
Chương I: Vì sao cần học Lịch sử |
1. Lịch sử làgì? |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm lịch sử. – Trình bày được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). – Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Thông hiểu – Lý giải nguyên nhân vì sao phải học lịch sử? |
2TN |
1TL |
|||
2. Thời gian trong lịch sử |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm âm lịch trong lịch sử: |
1TN |
||||||
2 |
Chương II. Thời nguyên thủy |
1. Nguồn gốc loài người |
Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. – Nêu được quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. |
1 TN |
1 TL |
|||
2. Xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…) trên Trái đất. – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam |
2 TN |
||||||
3. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ |
Nhận biết – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Vận dụng thấp – Đánh giá được vai trò của kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thuỷ. Vận dụng cao – Liên hệ được những nguyên liệu đồng sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng hiện nay. |
2 TN* |
1 TL(a) |
1TL (b) |
||||
Chương III: Xã hội cổ đại |
1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại |
Nhận biết – Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ai Cập và Lưỡng Hà |
1TL |
|||||
Số câu/loại câu |
8 câu TNKQ 1TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
||||
Tỉ lệ % |
40% |
15 |
10 |
5 |
||||
PHẦN ĐỊA LÍ |
||||||||
3 |
Chương I:Bản đồ |
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
Nhận biết – Nêu được các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí |
1TN |
||||
Các yếu tố cơ bản của bản đồ |
Nhận biết – Nắm được các nội dung kiến thức về các yếu tố cơ bản của bản đồ Vận dụng thấp – Nắm được các thao tác đo khoảng cách giữa 2 điểm; – Tính được khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm |
1TN |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
||||
Số câu/loại câu |
2 câu TNKQ |
1TN+ 1TL |
1TN+ 1TL |
|||||
Tỉ lệ |
5% |
12,5% |
12,5% |
|||||
Tổng |
45% |
27.5% |
22,5% |
5% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Trường THCS:………………. |
ĐỀ THI GIỮA KÌ I NĂM 2023 – 2024 |
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình lao động và chiến đấu để dựng nước và giữ nước của cha ông.
C. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh.
D. Biết được tất cả các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 3. Tư liệu hiện vật là
A. những truyền thuyết… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
D. các câu ca dao, dân ca… có chứa đựng thông tin phản ánh về sự kiện lịch sử.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu gốc.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 5. Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 6. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600 000 năm trước.
B. 700 000 năm trước.
C. 800 000 năm trước.
D. 900 000 năm trước.
Câu 7. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. chế tác cung tên, đồ gốm.
B. dùng lửa để nấu chín thức ăn.
C. ghè đẽo thô sơ các mảnh đá để làm công cụ.
D. dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 9. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ hình nêm.
C. chữ Nôm.
D. chữ Phạn.
Câu 10. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. khu vực địa lí.
D. tôn giáo và màu da.
Câu 11. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên
A. đất sét, gỗ.
B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.
D. gạch nung, đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
Câu 12. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.
Câu 13. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 14. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Tượng hình.
D. Tượng thanh.
Câu 15. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Điểm.
B. Hình học.
C. Đường.
D. Diện tích.
Câu 17. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 900.
B. 00.
C. 1800.
D. 300.
Câu 18. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
A. tổ chức.
B. cá nhân.
C. tập thể.
D. quốc gia.
Câu 19. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Nam.
D. Bắc.
Câu 20. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Khu vực và quốc gia.
B. Không gian và thời gian.
C. Đường đi và khu vực.
D. Thời gian và đường đi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-D |
3-C |
4-D |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-D |
10-A |
11-B |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-A |
17-B |
18-B |
19-C |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
– Tác động đến đời sống kinh tế… + Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất. + Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động… |
0,5 0,5 0,5 |
– Tác động đến đời sống xã hội… + Xuất hiện tình trạng tư hữu, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo. + Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. |
0,5 0,25 |
|
– Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì? + Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng… + Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng. + Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng. |
0,25 0,25 0,25 |
|
2 (2,0 điểm) |
a) Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu – Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, trâu, thiếc, sắt, đô thị… – Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia… – Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số… |
0,5 0,25 0,25 |
b) Tính khoảng cách trên bản đồ – Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm. – Công thức: Khoảng cách thực tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. -> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ. |
0,25 0,25 0,5 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3
A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Học Lịch sử để
A. biết việc làm của người xưa.
B. tô điểm thêm cho cuộc sống.
C. hiểu được cội nguồn của tổ tiên.
D. biết quá khứ của bản thân mình.
Câu 2. Tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử nào đó thuộc loại
A. tư liệu hiện vật.
B. tư liệu truyền miệng.
C. tư liệu chữ viết.
D. tư liệu gốc.
Câu 3. Nối cột A và B cho phù hợp
A | B |
1. Tư liệu truyền miệng. | a. Các di tích lịch sử, đồ vật |
2. Tư liệu hiện vật. | b. Sách vở, bia khắc trên bia đá. |
3. Tư liệu chữ viết | c. Các câu chuyện kể, lời kể truyền đời. |
A. 1a, 2b, 3c.
B. 1c, 2a, 3b.
C. 1b, 2a, 3c.
D. 1c, 2b, 3a.
Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ
A. người tối cổ.
B. vượn.
C. vượn người.
D. người tinh khôn.
Câu 5. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ triện.
Câu 6. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 7. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình.
B. Hệ đếm thập phân.
C. Hệ đếm 60.
D. Thuật ướp xác.
Câu 8. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là
A. chữ Nho.
B. chữ Phạn.
C. chữ tượng hình.
D. chữ Hin-đu.
Câu 9. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 0o
B. 30o
C. 90o
D. 180o
Câu 10. Bản đồ là hình vẽ
A. tương đối chưa chính xác.
B. tuyệt đối chính xác.
C. tương đối chính xác.
D. kém chính xác.
Câu 11. Nếu tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là
A. 100 km.
B. 10 km.
C. 200 km.
D. 20 km.
Câu 12. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện
A. nhiều đối tượng địa lí hơn.
B. ít đối tượng địa lí hơn.
C. đối tượng địa lí to hơn.
D. đối tượng địa lí nhỏ hơn.
Câu 13. Tọa độ địa lí của một điểm là
A. kinh độ tại một điểm.
B. vĩ độ tại một điểm.
C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.
D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc
Câu 14. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Đường.
B. Diện tích.
C. Điểm.
D. Hình học.
Câu 15. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Cho biết những điểm tiến bộ về đời sống của Người tinh khôn so với đời sống của Người tối cổ?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
Câu 3. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Nêu cách tính cụ thể?
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 4
PHÒNG GD&ĐT…… |
ĐỀ KIỂM TRA LUYỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI THI |
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy lựa chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng và ghi ra tờ giấy thi
Câu 1. Lịch sử là gì?
A. Những câu chuyện kể của ông bà.
B. Những bản ghi chép tay còn được lưu giữ.
C. Tất cả những gì diễn ra trong quá khứ.
D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ.
Câu 2. Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
A. 100 năm.
B. 1.000 năm.
C. 10.000 năm.
D. 100.000 năm.
Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 2 vạn năm.
B. 4 vạn năm.
C. 5 vạn năm.
D. 15 vạn năm.
Câu 4. Kim loại đầu tiên được người nguyên thủy phát hiện là
A. Đồng.
B. Sắt.
C. Nhôm.
D. Chì.
Câu 5. Dấu tích răng người tối cổ trên đất nước Việt Nam được tìm thấy ở địa phương nào?
A.Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Bắc Sơn ( Lạng Sơn).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 6. Nguồn thức ăn chủ yếu của người nguyên thủy trên đất nước ta là?
A. Gồm những sản phẩm săn bắn, hái lượm.
B. Gồm những sản phẩm từ săn bắt, hái lượm, chăn nuôi.
C. Gồm những sản phẩm từ hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi và đánh cá.
D. Gồm những sản phẩm từ săn bắn, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 7. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là?
A. Hệ chữ cái La-tinh
B. chữ hình nêm
C. chữ Tượng hình
D. chữ Phạn
Câu 8. Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào?
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 9: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là:
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 10: Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây thể hiện bằng kí hiệu đường?
A. sân bay
B. nhà máy thủy điện
C. biên giới quốc gia
D. vùng công nghiệp
Câu 11: Xích đạo là vĩ tuyến được đánh số:
A. 0°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Câu 12: Để thể hiện sân bay, cảng biển trên bản đồ, sử dụng loại kí hiệu nào?
A. đường
B. điểm
C. diện tích
D. chữ
Câu 13: Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến được gọi là:
A. vĩ tuyến gốc
B. kinh tuyến
C. kinh tuyến gốc
D. vĩ tuyến
Câu 14: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thủ đô Luân Đôn của nước Anh được gọi là:
A. kinh tuyến Đông
B. kinh tuyến gốc
C. kinh tuyến Tây
D. kinh tuyến 180°
Câu 15: Có mấy loại kí hiệu bản đồ
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 16: Việc đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung một bản đồ bất kì là:
A. tìm phương hướng
B. đọc đường đồng mức
C. đọc bảng chú giải
D. tìm đối tượng địa lí
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 2 (1,5 điểm).
a.Theo em những thành tựu văn hóa nào của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
b.Sự kiện sau xảy ra cách năm hiện tại bao nhiêu năm: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN.
Câu 3(1,5 điểm) Xác định các hướng còn lại trên hình 1.
Câu 4: (1,5đ)
a. Xác định tọa độ địa lí của điểm A, B trên hình 2
b. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam có tỉ lệ 1: 700 000, khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội- Hải Phòng đo được là 15 cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là bao nhiêu km?
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 6 (Có đáp án + Ma trận) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.