Bạn đang xem bài viết Bộ đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Bài tập tự luyện Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bộ đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 mang tới các dạng bài tập tự luyện, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, luyện giải, so sánh với kết quả bài làm của mình vô cùng thuận tiện.
Với các dạng bài tập tự luyện Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 như lựa chọn đáp án đúng, điền vào chỗ chấm, ghép đôi, nối cột, bài đọc hiểu, các em sẽ nắm thật vững kiến thức để chuẩn bị tốt cho kỳ thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2023 – 2024 của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt. Mời các em cùng tải về tham khảo:
Bài tập tự luyện Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3
I. BÀI TẬP LỰA CHỌN ĐÁP ÁN
(Khoanh tròn vào đáp án đúng)
Câu 1. Bộ phận nào điền được vào chỗ chấm trong câu Cánh đồng lúa trông như…..?
a. một tấm thảm khổng lồ
b. một bức tranh nhiều màu sắc
c. cả a và b đều đúng
Câu 2. Bộ phận nào điền được vào chỗ chấm trong câu Mặt biển xanh phẳng lặng như…….?
a. một tấm thảm xanh
b. một chiếc gương lớn
c. cả a và b đều đúng
Câu 3. Bộ phận nào điền được vào chỗ chấm trong câu Mây trắng bồng bềnh như …..?
a. một chiếc chăn bông khổng lồ
b. một mảng bông trắng
c. cả a và b
Câu 4. Bộ phận nào điền được vào chỗ chấm trong câu Mặt trời buổi hoàng hôn như …..?
a. một khối lửa khổng lồ đổ xuống
b. một quả bóng tròn đỏ từ từ đổ xuống
c. c. cả a và b đều đúng
Câu 5. Câu Cây tre là hình ảnh của làng quê Việt Nam . Có câu hỏi là:
a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b. Cây tre là gì?
c. cả a và b đều đúng
Câu 6. Câu Thiếu nhi là chủ nhân tương lai của đất nước, có câu hỏi là;
a. Ai là chủ nhân tương lai của đất nước?
b. Thiếu nhi là ai?
c. cả a và b đều đúng
Câu 7. Câu Đội là nơi rèn luyện các đội viên thiếu niên, có câu hỏi là;
a. Ai rèn luyện các đội viên thiếu niên?
b. Đội thiếu niên là gì?
c. cả a và b đều đúng
Câu 8. Câu Con hiền cháu thảo. Nói về tình cảm của ai đối với ai?
a. Của cha mẹ đối với con cái
b. Của con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c. cả a và b đều đúng
Câu 9. Câu: Con có mẹ như măng ấp bẹ. Nói về tình cảm của ai đối với ai?
a. Của cha mẹ đối với con cái
b. Của con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c. cả a và b đều sai
Câu 10. Câu: Anh em như thể chân tay. Nói về tình cảm của ai đối với ai?
a. của anh chị em đối với nhau
b. Của con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c. cả a và b đều đúng
…
II. BÀI TẬP ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM (Điền từ thích hợp)
Câu 77. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là:……………..
Bác Hồ rất thương yêu các cháu nhi đồng.
Câu 78. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là:……………..
Các bạn ấy rất lễ phép.
Câu 79. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là:……………..
Các thầy cô giáo rất yêu quý chúng em.
Câu 80. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là:……………..
Chúng em được nô đùa trong giờ ra chơi.
Câu 81. Sự vật được so sánh trong câu sau là: …………………….
Trường tôi như một lâu đài nguy nga
Câu 82. Sự vật được so sánh trong câu sau là: …………………….
Những ngón tay như những búp măng tre
Câu 83. Sự vật được so sánh trong câu sau là: …………………….
Những cánh hoa xòe ra như những ngón tay
Câu 84. Sự vật được so sánh trong câu sau là: …………………….
Lâu đài nguy nga như cung điện của nhà vua.
Câu 85. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là:…………………
Mặt nó chẳng khác gì mặt hề
Câu 86. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là:…………………
Mắt đẹp như mắt bồ câu
Câu 87. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là:…………………
Mắt đen giống mắt bồ câu
Câu 88. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là:…………………
Mắt hiền sáng tựa vì sao
Câu 89. Hình ảnh so sánh trong câu sau là: …………………….
Quả dừa, đàn lợn con nằm trên cao
…
III. BÀI TẬP GHÉP ĐÔI – NỐI CỘT (nối cột A với cột B cho hợp lí) Câu 115.
A | B |
1. Mặt trăng tròn to giống như | a. hạt ngọc |
2. Cánh đồng trông xa như một | b.quả bóng |
3. Những giọt sương long lanh như | c. tiếng sáo |
4. Tiếng diều bay cao vi vu như | d. tấm thảm xanh |
Câu116.
A | B |
1. Mảnh trăng non lơ lửng | a. tựa những hạt ngọc |
2. Tiếng gió rừng vi vu | b.như một cánh diều |
3. Sương sớm long lanh | c. chẳng khác gì ánh hào quang |
4. Mặt sông sáng lấp lánh | d. như tiếng sáo |
Câu117.
A | B |
1. Cảnh thành phố: | a. vất vả, chịu khó, giản dị, mộc mạc |
2. Cảnh nông thôn: | b. năng động, hoạt bát, hiểu biết |
3. Người thành phố: | c. sầm uất, khang trang, ngột ngạt |
4. Người nông thôn: | d. yên tĩnh, thoáng đãng, mát mẻ |
Câu118.
A | B |
1. Hồ Chí Minh, | a. một vị vua áo vải tài ba |
2. Ngô Quyền | b.một lãnh tụ thiên tài của dân tộc |
3. Nguyễn Huệ, | c. đánh tan giặc trên sông Bạch Đằng |
4. Hai Bà trưng, các nữ | d. anh hùng đầu tiên trong lịch sử |
Câu119.
A: Người tri thức | B: hoạt động |
1. Bác sĩ | a. dạy học |
2. Kĩ sư | b.sáng tác |
3. Thầy giáo | c. thiết kế, chế tạo. |
4. Nhà văn | d. Khám chữa bệnh |
Câu120.
A: Môn nghệ thuật | B: hoạt động nghệ thuật |
1. Điện ảnh | a. đóng phim, quay phim, lồng tiếng,… |
2. văn học | b. thiết kế, trang trí,…. |
3. kiến trúc | c. sáng tác, biên kịch, soạn lời,…. |
4. hội họa | d. vẽ, nặn, đục, đẽo,…. |
…
ĐÁP ÁN
I. BÀI TẬP LỰA CHỌN ĐÁP ÁN
(Khoanh tròn vào đáp án đúng)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
a |
c |
b |
c |
c |
a |
b |
b |
a |
a |
….
II. BÀI TẬP ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM (Điền từ thích hợp)
Câu 77. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là: thương yêu
Bác Hồ rất thương yêu các cháu nhi đồng.
Câu 78. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là:lễ phép
Các bạn ấy rất lễ phép.
Câu 79. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là: yêu quý
Các thầy cô giáo rất yêu quý chúng em.
Câu 80. Từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau là: nô đùa
Chúng em được nô đùa trong giờ ra chơi.
Câu 81. Sự vật được so sánh trong câu sau là: ngôi trường
Trường tôi như một lâu đài nguy nga
Câu 82. Sự vật được so sánh trong câu sau là: ngón tay
Những ngón tay như những búp măng tre
Câu 83. Sự vật được so sánh trong câu sau là: cánh hoa
Những cánh hoa xòe ra như những ngón tay
Câu 84. Sự vật được so sánh trong câu sau là: lâu đài
Lâu đài nguy nga như cung điện của nhà vua.
Câu 85. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là: chẳng khác gì
Mặt nó chẳng khác gì mặt hề
Câu 86. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là: như
Mắt đẹp như mắt bồ câu
Câu 87. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là: giống
Mắt đen giống mắt bồ câu
Câu 88. Từ chỉ sự so sánh trong câu sau là: tựa
Mắt hiền sáng tựa vì sao
Câu 89. Hình ảnh so sánh trong câu sau là: đàn lợn con
Quả dừa, đàn lợn con nằm trên cao
…
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Bài tập tự luyện Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 (Có đáp án) tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.