Bạn đang xem bài viết Biển báo giao thông: 66 biển báo cấm mới nhất 2023 Ý nghĩa và mức phạt vi phạm của 66 biển báo cấm tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Theo Quy chuẩn quốc gia về biển báo đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT thì biển báo sẽ được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: Biển báo cấm, Biển hiệu lệnh, Biển báo nguy hiểm và cảnh báo, Biển chỉ dẫn Biển phụ, Biển viết bằng chữ.
Trong đó biển cấm là biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm, biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết
1. Biển Cấm dừng xe và đỗ xe – Biển số P.130
Là biển báo giao thông để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định. Bên cạnh đó còn có các loại cấm đỗ xe khác nhau như:
Biển Cấm đỗ xe – Biển số P.131a: Để báo nơi cấm đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định.
Biển Cấm đỗ xe ngày lẻ – Biển số P.131b: Biển báo giao thông để báo nơi cấm đỗ xe vào các ngày lẻ trong tháng. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định.
Biển Cấm đỗ xe ngày chẵn – Biển số P.131c: Biển báo giao thông để báo nơi cấm đỗ xe vào các ngày chẵn trong tháng. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật quy định.
– Mức phạt vi phạm:
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
– Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.
– Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
– Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.
– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m.
– Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe.
– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe; đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
– Dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ.
– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m.
– Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật.
– Đỗ xe nơi có biển “cấm đỗ xe” hoặc biển “cấm dừng xe và đỗ xe.
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng
– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.
– Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
2. Biển Cấm người đi bộ – Biển số P.112
– Nội dung: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại.
– Mức phạt vi phạm:
Phương tiện | Mức phạt |
Người đi bộ | Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng |
3. Biển Đường cấm – Biển số P.101
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
– Mức phạt vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô |
+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) |
+ Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông |
Xe đạp |
Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
4. Biển Cấm đi ngược chiều – Biển số P.102
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô |
+ Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên), đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) |
+ Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
+ Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt tiền 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông |
Xe đạp |
+ Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 |
5. Biển Cấm xe ôtô – Biển số P.103a
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
6. Biển Cấm xe ôtô rẽ phải và Cấm ôtô rẽ trái – Biển số P.103b và P.103c
– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi rẻ trái/phải vào đường có biển cấm rẻ. + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
7. Biển Cấm xe máy (số P.104) và Biển Cấm xe ôtô và xe máy (số P.105)
– Nội dung:
+ Biển số P.104: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định.
+ Biển số P.105: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô |
– Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Xe mô tô, xe máy (trừ xe gắn máy và xe được ưu tiên) |
– Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105, P.104: + Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
8. Biển Cấm xe ôtô tải (số P.106 (a,b)) và Biển Cấm xe chở hàng nguy hiểm (số P.106c)
– Nội dung:
+ Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
+ Biển số P.106b: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định.
Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
+ Biển số P.106c: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô tải |
– Ô tô tải đi vào đường có đặt biển P.106a và Ô tô tải có khối lượng chuyên chở theo GCN kiểm định lớn hơn số tấn ghi trên biển báo P.106b: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. |
9. Biển Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải – Biển số P.107
– Nội dung: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô khách và ô tô tải |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Máy kéo, thi công chuyên dùng |
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. |
10. Biển Cấm xe ôtô khách – Biển số P.107a
– Nội dung: Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô khách (không áp dụng với xe buýt). |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
11. Biển Cấm xe ôtô taxi – Biển số P.107b
– Nội dung: Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô taxi |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
12. Biển Cấm xe kéo rơ-moóc – Biển số P.108
– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc)
– Mức phạt nếu vi phạm:
Phương tiện |
Mức phạt |
Ô tô kéo theo rơ-moóc (trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc ) |
+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
Máy kéo kéo theo rơ-moóc |
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. |
Mô tô, xe gắn máy kéo theo rơ-moóc |
+ Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. |
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Biển báo giao thông: 66 biển báo cấm mới nhất 2023 Ý nghĩa và mức phạt vi phạm của 66 biển báo cấm tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.