Bạn đang xem bài viết Bảng đơn vị đo thể tích Bảng đo thể tích tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bảng đơn vị đo thể tích là tài liệu vô cùng hữu ích, được ứng dụng phổ biến trong các cấp học từ Tiểu học đến THPT.
Thể tích hay còn được gọi là dung tích của một khối lượng đơn vị chất lỏng trong một không gian nhất định. Phần thể tích này được quy định bằng nhiều đơn vị khác nhau, có thể quy đổi để người xem ước lượng được. Trong bài viết dưới đây Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về bảng đơn vị đo thể tích. Hy vọng qua bài viết này các bạn học sinh hiểu rõ được bảng đơn vị đo thể tích để ứng dụng vào giải bài tập Toán.
I. Thể tích là gì?
Thể tích hay còn gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm lấy. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo khoảng cách là mét, đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m3.
II. Đơn vị đo thể tích
– Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, thường được sử dụng trong lĩnh vực toán học, hóa học, vật lí và trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Thể tích là lượng không gian mà vật đó chiếm lấy.
– Bất kỳ đơn vị đo độ dài nào cũng có đơn vị đo thể tích tương ứng. Thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định. Ví dụ 1cm3 là thể tích của khối lập phương có cạnh là 1cm.
– Trong hệ đo lường quốc tế, người ta thường dùng đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). 1 lít = 1dm3 = 1000cm3 = 0.001m3.
– Trong dạy học Tiểu học, các đơn vị đo thể tích học sinh thường dùng là cm3, dm3, m3. Cách đọc đơn vị đo thể tích, học sinh cần ghi nhớ một cách logic nhất để tránh những nhầm lẫn khi tiến hành đổi đơn vị này sang đơn vị khác. Học sinh có thể sắp xếp các đơn vị đo thể tích theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. Mỗi đơn vị bằng 1000 lần đơn vị liền sau chúng và sẽ bằng 1/1000 đơn vị liền trước
Trước khi xuất hiện bảng đơn vị đo thể tích quốc tế, được sử dụng thông dụng như hiện nay. Người Việt xưa đã xây dựng một bảng đo thể tích cổ, gồm các quy ước như sau:
- 1 hộc (hợp) = 0,1 lít
- 1 hộc (hợp) = 1 decilit
- 1 hộc (hợp) = 10 centilit
- 1 hộc (hợp) = 100 mililit
- 1 hộc (hợp) = 0.0001 m³
- 1 bác = 0.5 lít
- 1 miếng = 14.4m³
- 1 đấu = 10 lít = 0.01 m³
Ngày nay Mét khối là đơn vị đo thể tích đo lường SI chuẩn quốc tế nhất. Đây là quy ước chung để thực hiện việc đo, mua bán chất lỏng giữa các quốc gia. Nắm được bảng đơn vị đo thể tích chuẩn giúp chúng ta ước lượng đúng, chuẩn các chất lỏng trong quá trình trao đổi hàng hóa.
– Đơn vị đo thể tích các hình
III. Bảng đơn vị đo thể tích
Để đổi đơn vị quốc tế này, ta coi bảng đơn vị đo thể tích dưới đây:
Lớn hơn mét khối |
Mét khối |
Nhỏ hơn mét khối |
||||
km3 |
hm3 |
dam3 |
m3 |
dm3 |
cm3 |
mm3 |
1km3 =1000hm3 |
1hm3 =1000dam3 =1/1000km3 |
1dam3 =1000m3 =1/1000hm3 |
1m3 = 1000dm3 =1/1000dam3 |
1dm3 =1000cm3 =1/1000m3 |
1cm3 =1000mm3 =1/1000dm3 |
1mm3 =1/1000cm3 |
IV. Thứ tự đơn vị đo thể tích
– Bảng đơn vị đo thể tích được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo thể tích mét khối làm trung tâm để quy đổi sang những đơn vị khác hoặc ngược lại.
– Thứ tự đơn vị đo thể tích từ lớn đến bé
+ Đơn vị đo thể tích lớn nhất là ki – lô – mét khối (km3)
+ Đơn vị liền sau km3 là héc – tô – mét khối (hm3)
+ Đơn vị liền sau hm3 là đề – ca – mét khối (dam3)
+ Đơn vị liền sau dam3 là mét khối (m3)
+ Đơn vị liền sau m3 là đề – xi – mét khối (dm3)
+ Đơn vị liền sau dm3 là xăng – ti – mét khối (cm3)
+ Đơn vị liền sau cm3 là mi – li – mét khối (mm3)
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng đơn vị đo thể tích Bảng đo thể tích tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.