Bạn đang xem bài viết Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1951 đến 1954 Trắc nghiệm Lịch sử 12 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1951 đến 1954 gồm 160 câu, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm, quan trọng nhất của môn Lịch sử để ôn thi THPT Quốc gia 2024 hiệu quả hơn.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam gồm 21 trang, với các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao, giúp các em luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm thật thành thạo. Ngoài ra, có thể tham khảo 160 câu trả lời nhanh lịch sử 12, cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, sơ đồ tư duy Lịch sử 12. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1951 đến 1954
Câu 1. Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp chuyển biến như thế nào?
A. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận.
B. Chuyển sang thế phòng ngự bị động.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ của Mỹ.
D. Tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường
Câu 2. Đặc điểm không phải của cuộc chiến tranh chống Thực dân Pháp giai đoạn 1951 – 1953 là
A. lực lượng của ta trưởng thành về mọi mặt
B. quân ta giành thắng lợi to lớn và toàn diên.
C. tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
D. đẩy mạnh các hoạt động chính trị và ngoại giao.
Câu 3. Ngày 23/12/1950, Mỹ đã kí với Pháp
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước công nhận chính phủ Bảo Đại.
D. Hiệp định viện trợ kinh tế tài chính.
Câu 4. Tháng 9 năm 1951, Mỹ kí với Bảo Đại.
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước công nhận chính phủ Bảo Đại.
D. Hiệp định viện trợ kinh tế tài chính.
Câu 5. Sau thất bại của Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950, Mỹ tiếp tục.
A. củng cố chính quyền Bảo Đại để hất Pháp khỏi Đông Dương
B. từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương
C. trực tiếp đưa quân Mỹ vào chiến trường
D. ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương
Câu 6. “Gấp rút tập trung quân Auu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh……. . ”. Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch quân sự nào?
A. Rơve.
B. Nava.
C. Đờlátđơtátxinhi .
D. Đờcatxtơri.
Câu 7. Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi nhằm
A. tăng cường tiềm lực của Pháp ở Đông Dương
B củng cố và phát triển ngụy quân
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. giành quyền chủ động trên chiến trường
Câu 8. Tháng 9 năm 1951, Mỹ kí với Bảo Đại. “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” nhằm.
A. trực tiếp ràng buộc chính phủ Pháp vào Mỹ.
B. bìm một giải pháp hòa bình cho chiến trường Đông Dương
C. đẩy mạnh can thiệp về kinh tế vào Việt Nam.
D. trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mỹ.
Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi có ảnh hưởng như thế nào đố với cuộc kháng chiến của ta.
A. Hậu phương của ta bị đánh phá.
B. Vùng kiểm soát của ta bị thu hẹp
C. Quân chủ lực của ta bị phân tá
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là ở vùng sau lưng địch them kho khăn phức tạp
Câu 10. Điểm chung giữa kế hoạch Rơ ve (1949) và kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) là gì?
A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
B Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến trường.
D. Phô trương thanh thế, tiềm lực và sức mạnh.
Câu 11. Nối các mốc thời gian và sự kiện sau cho phù hợp.
Thờ gian | Sự kiện |
1. 23/12/1950 | a. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ |
2. 02/1951 | b. Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. |
3. 9/1951 | c. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. |
4. 5/1952 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng Cộng sản Đông Dương. |
A. 1a – 2d – 3c. – 4. b.
B. 1b – 2c – 3a. – 4. b.
C. 1c – 2d – 3a. – 4. b.
D. 1a – 2c – 3d. – 4. b.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương, diễn ra vào tháng.
A. 2/1951, tại Hà Nội.
B. 3/1951, tại Pắc Pó (Cao Bằng).
C. 2/1951 tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
D. 2/1951 tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu?
A. Pắc Pó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (tuyên Quang).
C. Đình Bảng (Bắc Ninh)
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
Câu 14. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) diễn ra trong hoàn cảnh?
A. quân ta giữ vững quyền chủ động ở chiến trường, Pháp liên tiếp thất bại và Mỹ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương.
B. Cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới, Pháp phải thay đổi chiến lược, chuyerern từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
C. Quân đội ta trưởng thành, giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. cuộc tổng tến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 của quân ta bước đầu làm phá sản kế hoạch Na va của Pháp – Mỹ.
Câu 15. TạiĐại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bầy những văn kiện gì?
A. Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam”.
B. “Báo cáo chính trị”.
C. “Luận cương Chính trị”.
D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ Đảng.
Câu 16. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh, được nêu ra.
A, Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam”.
B. “Báo cáo chính trị”.
C. “Luận cương Chính trị”.
D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ Đảng (2/1951).
Câu 17. Vì saoĐại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), Đảng quyết định tách và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác, Lê nin ?
A. Vì đặc điểm riêng của từng quốc gia.
B. Vì xu thế phát triển của thế giới.
C. Vì sự chỉ đạo của quốc tế Cộng sản.
D. Vì nguyện vọng của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Lao động Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), thông qua văn kiện nào dưới đây?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Tuyên ngôn và Điều lệ Đảng Cộng sản.
C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Tuyên ngôn, Chính cương và Điều lệ mới.
Câu 20. Điền vào chỗ trống trong đoạn sau:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), bầu ra BCH Trung ương và Bộ chính trị, (1) …………………. được bầu làm (2)……………. ; …………. . (3) ……. bầu lại làm (4) …………. .
A. (1) Hồ Chí Minh; (2) Chủ tịch Đảng; (3) Lê Duẩn; (4) Tổng Bí thư.
B. (1) Hồ Chí Minh; (2) Tổng Bí thư; (3) Trường Chinh; (4) Chủ tịch Đảng.
C. (1) Hồ Chí Minh; (2) Chủ tịch Đảng; (3) Trường Chinh; (4) Tổng bí thư.
D. (1) Hồ Chí Minh; (2) Chủ tịch nước; (3) Trường Chinh; (4) Tổng bí thư.
Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), chủ tịch Hồ Chí Minh đã thông qua hai báo cáo quan trọng đó là
A. “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh.
B. “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bản đề cương văn hóa Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh.
C. “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đường lối kháng chiến chống Pháp của Tổng bí thư Trường Chinh.
D. Báo cáo chính trị” của Tổng bí thư Trường Chinh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 22. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) ?
A. Đánh dấu bước phát bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành của Đảng.
C. Đánh dấu bước phát bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
Câu 23. Hình thức hoạt động của Đảng từ sau Đại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) là
A. hợp pháp.
B. bí mật.
C. công khai.
D. bất hợp pháp.
Câu 24. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), người được bầu giữ chức Chủ tịch Đảng là
A. Lê Duẩn.
B. Hồ Chí Minh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
Câu 25. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951), người được bầu giữ chức Tổng bí thư của Đảng là
A. Lê Duẩn.
B. Hồ Chí Minh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
Câu 26. Cơ quan ngôn luân của Đảng Lao động Việt Nam ra đời số đầu tiên năm 1951 là
A. Báo Thanh niên
B. Báo Lao động.
C. Tạp chí Cộng sản.
D. Báo Nhân dân.
Câu 27. So với kế hoạch Rơ ve (1949), thì kế hoạch Đờ lát đơ tát xinhi (1950) được xem là
A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. một bước thụt lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. sự bế tắc của Thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Sự thỏa hiệp của Pháp và Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 28. Kế hoạch Đờ lát đơ tát xinhi (1950) là kế hoạch được xây dựng trong tình thế nào của Pháp ở Đông dương?
A. Thế mạnh và thế thắng.
B. Thế cầm cự.
C. Thế yếu và nguy cơ bại trận.
D. Thế yếu và thế thua.
Câu 29. Mặt trận Liên Việt là kết quả sự thống nhất giữa các tổ chức nào?
A. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Hội Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Câu 30. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (mặt trận Liên Việt) được thành lập tháng 3/1951 do
A. Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch danh dự.
B. Trường Chinh làm Chủ tịch, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch danh dự.
C. Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch, Lê Duẩn làm Chủ tịch danh dự.
D. Trường Chinh làm Chủ tịch, Lê Duẩn làm Chủ tịch danh dự.
Câu 31. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3/1951) được thành lập từ các tổ chức nào của ba nước Đông Dương?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơ me – Mặt trận Lào yêu nước – Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận đoàn kết Cam pu chia – Mặt trận dân tộc thống nhất Lào – Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Liên Việt.
Câu 32. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã chon được
A. 7 anh hùng.
B. 8 anh hùng.
C. 6 anh hùng.
D. 5 anh hùng.
Câu 33. Từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951), hậu phương kháng chiến của ta phát triển mọi mặt. Ý nào sau đây không phải thành tựu trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế.
A. Nhà trường gắn liền với đời sống, xã hội.
B. “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
C. Vệ sinh phòng bệnh, thực hiện nếp sống mới, bài trừ mê tín, dị đoan.
D. Vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 34. Từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 đến trước đông – xuân 1953 – 1954, hậu phương kháng chiến của ta phát triển về mọi mặt. Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân việt Nam.
A. Giành thế chủ động trên chiến trường.
B. Tạo điều kiện đưa cuộc kháng chiến của ta đến thắng lợi hoàn toàn.
C. Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Là sự đồng tình của nhân dân trong cuộc kháng chiến.
Câu 35. Sự kiện mở đầu việc Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương là
A. Tháng 12/1950, Mỹ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”.
B. Tháng 5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơ ve với sự đồng ý của Mỹ.
C. Tháng 02/1950, Mỹ chính thức công nhận chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.
D. Tháng 9/1951, Mỹ kí với Bảo Đại “hiệp ước hợp tác kinh tế việt Mỹ”.
Câu 36. Mục đích của Pháp khi tiến hành kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi nhằm
A. khóa chặt biên giới Việt Trung bằng cách lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.
C. thiết lập hành lang Đông – Tây.
D. can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 37. Mĩ kí với Bảo Đại “hiệp ước kinh tế Việt – Mỹ” vào tháng
A. 10/1947.
B. 9/1950.
C. 10/1950.
D. 9/1951.
Câu 38. “Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), bình định vùng tạm chiếm và vơ vét sức người, sức của; đánh phá hậu phương kháng chiến của ta”; là nội dung của kế hoạch
A. A. Rơ ve.
B. Đờ lát đơ tát xi nhi.
C. Na va.
D. Bô la e.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951).
A. Thảo luận và thông qua: “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
B. Thông qua báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh, nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng cộng sản Đông Dương, bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư.
D. Bầu Ban chấp hành Trung ương Đảng (Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Trần Phú làm Tổng bí thư).
Câu 40. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951)?
A. Đánh dấu bước phát bước phát triển mới của Đảng.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến toàn quốc.
C. Đảng tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp.
……………
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1951 đến 1954 Trắc nghiệm Lịch sử 12 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.