Bạn đang xem bài viết Bài tập Nghĩa của từ Thực hành tiếng Việt 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Mỗi từ đều mang một ý nghĩa. Có nhiều cách để giải thích nghĩa của từ. Bài tập Nghĩa của từ là tài liệu được Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn cung cấp đến các bạn học sinh trong quá trình học tập môn Ngữ văn.
Với tài liệu này, học sinh có thể củng cố kiến thức về nghĩa của từ, đồng thời có thêm bài tập để ôn luyện.
I. Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (sự việc, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Ví dụ:
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm
II. Cách giải thích nghĩa của từ
Có hai cách:
– Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Ví dụ:
học tập: tìm tòi, hỏi han để học tập
– Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Ví dụ:
siêng năng: cần cù, chăm chỉ
III. Bài tập ôn luyện
Câu 1. Giải thích các từ sau: tốt bụng, dũng cảm, rực rỡ, nhẹ nhàng.
Gợi ý:
- tốt bụng: có lòng tốt, hay thương người và sẵn sàng giúp đỡ người khác
- dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn và nguy hiểm
- rực rỡ: có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho ai cũng phải chú ý
- nhẹ nhàng: có cảm giác khoan khoái, dễ chịu vì không vướng bận gì
Câu 2. Điền các từ: đồng hương, đồng đội, đồng môn vào chỗ trống cho phù hợp.
a. /…/: cùng học một thầy, một trường hoặc một môn phái thời phong kiến
b. /…/: cùng quê hương
c. /…/ : người cùng đội ngũ chiến đấu hoặc cùng đội thi đấu thể thao
Gợi ý:
a. đồng môn
b. đồng hương
c. đồng đội
Câu 3. Giải thích nghĩa của các từ: hoàn hảo, hồi ức, phú ông, phò mã, thịnh nộ, ghẻ lạnh, chứng giám. Cho biết cách dùng để giải thích nghĩa của các từ đó.
Gợi ý:
– Giải thích:
- hoàn hảo: tốt đẹp về mọi mặt
- hồi ức: nhớ lại điều bản thân đã trải qua
- phú ông: người đàn ông giàu có trong làng (xã hội cũ)
- phò mã: con rể của vua
- thịnh nộ: nổi giận, giận dữ cao độ
- ghẻ lạnh: thờ ơ, xa lánh
- chứng giám: soi xét, làm chứng cho
– Cách dùng để giải thích:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị: hoàn hảo, hồi ức, phú ông, phò mã
- Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích: thịnh nộ, ghẻ lạnh, chứng giám
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập Nghĩa của từ Thực hành tiếng Việt 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.