Bạn đang xem bài viết Học phí đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bạn yêu thích hội hoạ mà đang phân vân chọn trường? Trường đã và đang thu hút rất nhiều học sinh và phụ huynh đến ghi danh, trở thành một phần của ngôi trường này. Với chất lượng đào tạo và cơ sở hạ tầng khang trang DAU sẽ là điểm đến thú vị. Bài viết sau sẽ cho bạn thêm thông tin về học phí DAU và một số thông tin khác. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)
- Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng
- Website: https://dau.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/
- Mã tuyển sinh: KTD
- Email tuyển sinh: info@dau.edu.vn
- Số điện thoại: 081 6 988 288
Xem thêm: Review về trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có tốt không?
Lịch sử phát triển
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục có những bước đột phát mới để đưa trường vươn tầm quốc tế.
Mục tiêu và sứ mệnh
DAU hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học đa ngành, đa nghề, đa cấp và đạt chất lượng cao, tiệm cận với trình độ thế giới. Để đạt tới điều đó, nhà trường tiếp tục nỗ lực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh truyền thông, hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo môi trường học tốt nhất cho sinh viên.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 930.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 864.000 đồng/tín chỉ
- Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 810.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 740.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 810.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành ngôn ngữ: 740.000 đồng/tín chỉ
Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại thương (FTU) sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Kiến trúc (chất lượng cao): 847.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 786.000 đồng/tín chỉ
- Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 737.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 676.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 737.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành ngôn ngữ: 676.000 đồng/tín chỉ
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Sau đây là học phí của trường DAU năm học 2021 đối với từng ngành:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 770.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 715.000 đồng/tín chỉ
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Quản lý Xây dựng;… Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng: 670.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 615.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 670.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành ngôn ngữ: 615.000 đồng/tín chỉ
Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- DAU thu mức học phí tuỳ vào từng ngành học khác nhau, năm 2020 cụ thể:
Học phí / tín chỉ |
Học phí/ Tín chỉ |
Kiến trúc | 700.000 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 700.000 |
Thiết kế đồ họa | 700.000 |
Thiết kế nội thất | 700.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 610.000 |
Quản lý xây dựng | 610.000 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 610.000 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 610.000 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 610.000 |
Công nghệ thông tin | 610.000 |
Kế toán | 560.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 560.000 |
Quản trị kinh doanh | 560.000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 610.000 |
Ngôn ngữ Anh | 560.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 560.000 |
Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Học phí năm học 2019 của trường được quy định như sau:
Học phí / tín chỉ |
Học phí/ Tín chỉ |
Kiến trúc | 700.000 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 650.000 |
Thiết kế đồ họa | 650.000 |
Thiết kế nội thất | 650.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 610.000 |
Quản lý xây dựng | 610.000 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 610.000 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 610.000 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 610.000 |
Công nghệ thông tin | 610.000 |
Kế toán | 560.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 560.000 |
Quản trị kinh doanh | 560.000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 610.000 |
Ngôn ngữ Anh | 560.000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 560.000 |
Phương thức nộp học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Phương thức 1: Nộp bằng tiền mặt tại Phòng Tài chính – Kế toán của trường.
Phương thức 2: Chuyển khoản vào tài khoản của trường:
- Tến tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Số tài khoản: 2000.201.348637
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đà Nẵng
- Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, Mã số sinh viên, Lớp
Chính sách hỗ trợ học phí
Đối tượng xét giảm học phí:
- Sinh viên là con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Gia đình nghèo ở các xã đặc biệt khó khắn vùng bão ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên mồ côi cha hoặc mẹ có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Sinh viên là con cán bộ, giảng viên, nhân viên đang làm việc tại trường.
- Hai anh em hoặc chị em ruột cùng học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
HỌC BỔNG “KHỦNG” TỪ D.A.U CHO TÂN SINH VIÊN.
Các suất học bổng bao gồm:
- Học bổng giảm 100% học phí.
- Học bổng giảm 50% học phí.
- Học bổng giảm 25% học phí.
- Học bổng giảm 10% học phí.
Kết luận
Bài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://reviewedu.net/hoc-phi-dai-hoc-kien-truc-da-nang-dau-moi-nhat