Bạn đang xem bài viết Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 90 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 4: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 4 xem đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết 4 bài tập trong SGK Toán 4 trang 90, 91. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung của Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên, hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn nhé:
Đáp án Toán 4 trang 90
Bài 1:
Thừa số | 27 | 23 | 23 | 152 | 134 | 134 |
Thừa số | 23 | 27 | 27 | 134 | 152 | 152 |
Tích | 621 | 621 | 621 | 20368 | 20368 | 20368 |
Số bị chia | 66178 | 66178 | 66178 | 16250 | 16250 | 16250 |
Số chia | 203 | 203 | 326 | 125 | 125 | 125 |
Thương | 326 | 326 | 203 | 130 | 130 | 130 |
Bài 2: a) 324 dư 18; b) 103 dư 10; c) 140 dư 15
Bài 3: 120 bộ đồ dùng học toán
Bài 4: a) 1000 cuốn sách; b) 500 cuốn sách; c) 5500 cuốn sách
Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 90
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 27 | 23 | 152 | 134 |
Thừa số | 23 | 27 | 134 | 152 |
Tích | 621 | 621 | 20368 | 20368 |
Số bị chia
|
66178 | 66178 | 16250 | 16250 |
Số chia | 203 | 326 | 125 | 125 |
Thương | 326 | 203 | 130 | 130 |
Gợi ý đáp án:
Các số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
Thừa số | 27 | 23 | 23 | 152 | 134 | 134 |
Thừa số | 23 | 27 | 27 | 134 | 152 | 152 |
Tích | 621 | 621 | 621 | 20368 | 20368 | 20368 |
Số bị chia | 66178 | 66178 | 66178 | 16250 | 16250 | 16250 |
Số chia | 203 | 203 | 326 | 125 | 125 | 125 |
Thương | 326 | 326 | 203 | 130 | 130 | 130 |
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) 39870 : 123;
b) 25863 : 251;
c) 30395 : 217
Gợi ý đáp án:
a)
39870 : 123 = 324 dư 18
b)
25863 : 251 = 103 dư 10
c)
30395 : 217 = 140 dư 15
Bài 3
Một Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán?
Gợi ý đáp án:
Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 × 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán
Bài 4
Biểu đồ dưới đây nói về số sách giáo khoa của một cửa hàng bán được trong bốn tuần trước ngày khai giảng.
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu sách?
b) Tuần 2 bán được nhiều tiền hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách?
c) Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách?
Gợi ý đáp án:
a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 số sách là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
Đáp số: 1000 cuốn sách
b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 số sách là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
Đáp số: 500 cuốn sách
c) Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
Đáp số: 5500 cuốn sách
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 90 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.