Bạn đang xem bài viết Cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 – 2026 Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 mới nhất tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 – 2026 bao gồm môn Toán, Ngữ văn và môn thi thứ 3, giúp các em nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi vào lớp 10 năm 2025 – 2026 hiệu quả.
Môn thi thứ 3 vào 10 thuộc một trong các môn: Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hoá học, Sinh học), Lịch sử và Địa Lý, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (Tiếng Anh). Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi vào 10 môn Toán, các dạng Toán 9 ôn thi vào 10. Vậy mời các em cùng theo dõi cấu trúc đề thi vào 10 trong bài viết dưới đây của Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn:
Lưu ý: Tài liệu mang tính chất tham khảo, tùy vào chương trình học các Tỉnh (Sở) ra đề cho phù hợp.
Cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 – 2026
Phụ lục 3
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày / 03/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
A. MÔN TOÁN
1. Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
2. Cấu trúc đề thi: tổng 10,0 điểm
Câu |
Phạm vi kiến thức |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||
TNKQ |
Tự luận |
TNKQ |
Tự luận |
Tự luận |
Tự luận |
||
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN |
|||||||
1,2 |
Phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn |
2 câu |
|||||
3,4 |
Căn thức bậc hai, bậc ba |
1 câu |
1 câu |
||||
5,6 |
Hàm số bậc nhất, bậc hai và đồ thị. |
1 câu |
1 câu |
||||
7,8 |
Tỉ số lượng giác, hệ thức lượng trong tam giác vuông và ứng dụng |
1 câu |
1 câu |
||||
9 |
Hình trụ, hình nón, hình cầu |
1 câu |
|||||
10 |
Tần số, tần số ghép nhóm và biểu đồ |
1 câu |
|||||
11,12 |
Xác suất |
1 câu |
1 câu |
||||
PHẦN II – TỰ LUẬN |
|||||||
13 |
Rút gọn |
1 câu |
|||||
14 |
Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, hệ bậc nhất 2 ẩn |
1 câu |
|||||
15 |
Phương trình bậc 2 (2 ý a, b) |
Ý a: 1 câu |
Ý b: |
||||
16 |
Ứng dụng thực tế của hình học phẳng, hình trụ, hình nón, hình cầu |
1 câu (1.0 điểm) |
|||||
17 |
Hình học (3 ý a, b, c) |
Ý a: 1 câu |
‘Ý b: 1 câu |
Ý c: 1 câu |
|||
18 |
Bất đẳng thức, cực trị đại số, phương trình vô tỉ, hệ phương trình, toán logic |
1 câu |
|||||
Tổng |
3,0 điểm |
4,0 điểm |
2,0 điểm |
1 điểm |
B. MÔN NGỮ VĂN
1. Thời gian làm bài:120 phút, không kể thời gian giao đề; tổng điểm toàn bài thi: 10,0 điểm
2. Cấu trúc đề thi:
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
– Ngữ liệu để biên soạn câu hỏi đọc hiểu không có trong sách giáo khoa Ngữ văn cấp THCS biên soạn theo Chương trình GDPT 2018 được Bộ GD&ĐT phê duyệt, trọng tâm là những thể loại được học ở chương trình Ngữ văn 9. Dung lượng của ngữ liệu không quá 800 chữ; phù hợp với đánh giá năng lực học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, môn Ngữ văn.
– Thực hiện trả lời 10 câu hỏi (bao gồm 8 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận) dựa trên những yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, bao gồm các cấp độ tư duy:
+ Nhận biết: 6 câu trắc nghiệm x 0,25 điểm = 1,5 điểm
+ Thông hiểu: 2 câu trắc nghiệm x 0,25 điểm = 0,5 điểm
+ Vận dụng (trả lời ngắn gọn từ 7 đến 10 câu văn): 2 câu tự luận x 1,0 điểm = 2,0 điểm
PHẦN II: VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1: Viết đoạn văn Nghị luận xã hội (2,0 điểm)
– Viết 01 đoạn văn nghị luận xã hội, dung lượng khoảng 200 chữ.
– Chủ đề đoạn văn nghị luận xã hội không nhất thiết liên quan đến ngữ liệu đọc hiểu trong đề thi.
Câu 2: Viết bài văn Nghị luận văn học (4,0 điểm)
– Vận dụng những kiến thức văn học, kĩ năng viết đã được học theo yêu cầu cần đạt của Chương trình GDPT 2018 để viết bài văn nghị luận văn học, trọng tâm chương trình Ngữ văn 9.
– Văn bản văn học dùng làm ngữ liệu không có trong sách giáo khoa Ngữ văn cấp THCS biên soạn theo chương trình GDPT 2018 đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt, thuộc các thể loại đã học, trọng tâm chương trình Ngữ văn 9. Dung lượng của ngữ liệu không quá 800 chữ; phù hợp với đánh giá năng lực học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, môn Ngữ văn.
C. MÔN THI THỨ BA
Môn thi thứ ba thuộc một trong các môn: Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hoá học, Sinh học), Lịch sử và Địa Lý, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (Tiếng Anh).
I. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
1. Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
2. Cấu trúc đề thi: tổng 10,0 điểm
-Gồm 3 phần thi (mỗi phần thi 30 phút), làm trên 03 bài trên giấy thi độc lập.
– Nội dung thi:
TT |
Các phần kiến thức |
Số điểm |
Số câu |
Loại câu hỏi |
1 |
Chất và sự biến đổi chất |
3,25 |
3 |
Tự luận |
2 |
Năng lượng và sự biến đổi |
3,25 |
3 |
Tự luận |
3 |
Vật sống |
3,5 |
3 |
Tự luận |
Tổng |
10,0 điểm |
9 |
3. Nội dung thi
Phần 1: Chất và sự biến đổi chất
TT |
Các phần kiến thức |
Nội dung |
1 |
Kim loại |
– Tính chất chung của kim loại – Dãy hoạt động hoá học – Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim – Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại |
2 |
Hữu cơ |
– Hydrocarbon: alkane, alkene – Ethylic alcohol; Acetic acid – Lipid và chất béo; – Glucose và saccharose – Tinh bột và cellulose – Protein |
3 |
Thí nghiệm, thực hành |
– Nêu được tên dụng cụ thí nghiệm; Biết và hiểu các thí nghiệm (trong nội dung thi) |
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi
TT |
Các phần kiến thức |
Nội dung |
1 |
Ánh sáng |
– Sự khúc xạ ánh sáng; – Sự tán sắc ánh sáng; – Mầu sắc ánh sáng; – Sự phản xạ toàn phần; – Lăng kính; – Thấu kính; – Kính lúp. |
2 |
Điện |
– Điện trở; – Định luật Ohm; – Đoạn mạch điện mắc nối tiếp, mắc song song; – Năng lượng điện và công suất điện. |
3 |
Từ |
– Cảm ứng từ; – Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều; – Tác dụng của dòng điện xoay chiều. |
Phần 3: Vật sống
TT |
Các phần kiến thức |
Nội dung |
1 |
Di truyền (lớp 9) |
– Hiện tượng di truyền; – Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene); – Từ gen đến protein; – Nhiễm sắc thể; – Di truyền nhiễm sắc thể; – Di truyền học với con người; – Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. |
2 |
Tiến hoá (lớp 9) |
– Khái niệm tiến hoá; – Chọn lọc nhân tạo; – Chọc lọc tự nhiên; – Cơ chế tiến hoá. |
4. Mức độ kiểm tra, đánh giá cho mỗi phần
– Nhận biết, thông hiểu: 70%
– Vận dụng: 20%
– Vận dụng cao: 10%.
5. Ma trận đề thi
TT |
Phần kiến thức |
Nội dung |
Điểm |
Phần 1: Chất và sự biến đổi chất (3,25 điểm) |
|||
1 |
Kim loại |
– Tính chất chung của kim loại – Dãy hoạt động hoá học – Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim – Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại |
1,5 |
2 |
Hữu cơ |
– Hydrocarbon: alkane, alkene – Ethylic alcohol; Acetic acid – Lipid và chất béo; – Glucose và saccharose – Tinh bột và cellulose – Protein |
1,25 |
3 |
Thí nghiệm, thực hành |
– Nêu được tên dụng cụ thí nghiệm; Biết và hiểu các thí nghiệm (trong nội dung thi) |
0,5 |
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi (3,25 điểm) |
|||
1 |
Ánh sáng |
– Sự khúc xạ ánh sáng; – Sự tán sắc ánh sáng; – Mầu sắc ánh sáng; – Sự phản xạ toàn phần; – Lăng kính; – Thấu kính; – Kính lúp. |
1,25 |
2 |
Điện |
– Điện trở; – Định luật Ohm; – Đoạn mạch điện mắc nối tiếp, mắc song song; – Năng lượng điện và công suất điện. |
1,25 |
3 |
Từ |
– Cảm ứng từ; – Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều; – Tác dụng của dòng điện xoay chiều. |
0,75 |
Phần 3: Vật sống (3,5 điểm) |
|||
1 |
Di truyền (lớp 9) |
– Hiện tượng di truyền; – Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene); – Từ gen đến protein; – Nhiễm sắc thể; – Di truyền nhiễm sắc thể; – Di truyền học với con người; – Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. |
2,5 |
2 |
Tiến hoá (lớp 9) |
– Khái niệm tiến hoá; – Chọn lọc nhân tạo; – Chọc lọc tự nhiên; – Cơ chế tiến hoá. |
1,0 |
II. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
1. Thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian giao đề)
2. Cấu trúc đề thi:tổng 10,0 điểm.
– Gồm 2 phần thi (mỗi phần thi 45 phút). Mỗi phân môn làm bài trên 01 tờ giấy thi độc lập.
– Nội dung thi: thuộc Chương trình GDPT 2018 cấp THCS.
PHẦN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
a. Thang điểm
TT |
Phần kiến thức |
Số điểm |
Số câu hỏi |
Loại câu hỏi |
1 |
Lịch sử thế giới |
1,5 |
1 |
Tự luận |
2 |
Lịch sử Việt Nam |
2,5 |
1 |
Tự luận |
3 |
Chủ đề chung |
1,0 |
1 |
Tự luận |
Tổng |
5,0 |
03 |
Tự luận |
b. Nội dung thi
STT |
Nội dung |
|
1 |
Lịch sử thế giới |
-Chiến tranh lạnh (1947-1989). – Nước Mĩ từ 1945-1991. – Đông Nam Á từ năm 1945 đến nay. |
2 |
Lịch sử Việt Nam |
– Hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ 1911 – 1917 – Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1939. – Cách mạng tháng Tám năm1945. |
3 |
Chủ đề chung (Dùng cho cả phần thi Lịch sử và Địa lí) |
– Đô thị: Lịch sử và hiện tại -Văn minh châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long – Bảo vệ chủ quyền, các quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
Lưu ý:Đề thi có nội dung thực hành kĩ năng lập bảng so sánh các sự kiện lịch sử
PHẦN ĐỊA LÍ (SỐ ĐIỂM: 5,0 điểm)
a. Thang điểm
TT |
Nội dung |
Số điểm |
Số câu |
Loại câu hỏi |
1 |
Địa lí dân cư Việt Nam |
1,0 |
1,0 |
Tự luận |
2 |
Địa lí các ngành kinh tế. Sự phân hoá lãnh thổ |
2,0 |
1,0 |
Tự luận |
3 |
Chủ đề chung |
0,5 |
1,0 |
Tự luận |
4 |
Kĩ năng: Biểu đồ, nhận xét bảng số liệu. |
1,5 |
1,0 |
Tự luận |
Tổng |
5,00 |
4 |
b. Nội dung thi
TT |
Nội dung/chủ đề |
Nội dung |
|
1 |
Địa lí dân cư Việt Nam |
– Thành phần dân tộc – Gia tăng dân số ở các thời kì – Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính – Phân bố dân cư – Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống |
|
2 |
Địa lí các ngành kinh tế |
– Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
– Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm nghiệp, thủy sản -Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh |
– Công nghiệp |
– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp – Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu -Vấn đề phát triển công nghiệp xanh |
||
– Dịch vụ |
– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ – Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông – Thương mại, du lịch |
||
Sự phân hoá lãnh thổ |
– Trung du và miền núi Bắc Bộ. – Đồng bằng sông Hồng. – Bắc Trung Bộ. – Duyên hải Nam Trung Bộ. – Tây Nguyên. – Đông Nam Bộ. – Đồng bằng sông Cửu Long. – Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo |
||
3 |
Chủ đề chung |
– Đô thị: Lịch sử và hiện tại – Văn minh châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long – Bảo vệ chủ quyền, các quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
|
4 |
Kĩ năng |
Vẽ biểu đồ, nhận xét bảng số liệu và biểu đồ. |
3. Mức độ kiểm tra, đánh giá
– Nhận biết: 40% – Thông hiểu: 30%
– Vận dụng: 20% – Vận dụng cao: 10%
III. MÔN GDCD
1. Thời gian làm bài:60 phút, không kể thời gian giao đề
2. Cấu trúc đề thi.
TT |
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC |
CHƯƠNG TRÌNH |
SỐ CÂU |
TỶ LỆ |
SỐ ĐIỂM |
1 |
Giáo dục pháp luật |
Lớp 8, lớp 9 |
1 |
20% |
2.0 điểm |
1 |
30% |
3.0 điểm |
|||
2 |
Tình huống pháp luật |
1 |
30% |
3.0 điểm |
|
3 |
Giáo dục kỹ năng sống |
Lớp 9 |
1 |
20% |
2.0 điểm |
– Tổng số câu hỏi của đề thi 4 câu; Tổng số điểm 10 điểm.
3. Hình thức thi: Tự luận.
4. Nội dung đề thi.
TT |
Chương trình |
Nôi dung chủ đề |
Ghi chú |
1 |
Lớp 8 |
– Phòng, chống bạo lực gia đình – Lập kế hoạch chi tiêu – Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại – Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân |
|
2 |
Lớp 9 |
– Thích ứng với thay đổi – Tiêu dùng thông minh – Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí – Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụđóng thuế |
5. Mức độ yêu cầu:
Nhận biết: 40%; Thông hiểu: 30%; Vận dụng: 20%; Vận dụng cao: 10%.
6.Lưu ý:
– Tài liệu sử dụng khi ra đề thi là Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Sách giáo khoa môn GDCD cấp THCS; các tư liệu kiến thức thông tin pháp luật, đạo đức, kĩ năng được cập nhật đã được kiểm chứng.
– Những nội dung có liên quan đến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các Luật, Bộ luật… cần cập nhật kiến thức, số liệu mới và có nguồn trích dẫn rõ ràng.
– Hướng dẫn chấm cho điểm thành phần tối thiểu là 0,25.
IV. MÔN TIẾNG ANH
1. Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
2. Cấu trúc đề thi: tổng 10,0 điểm (sau khi quy về thang điểm 10)
2.1. Ngữ âm: (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm)
a) Xác định đúng trọng âm của từ
b) Xác định đúng cách đọc các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm
2.2. Từ vựng: (10 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm)
a) Cấu tạo từ (Word formation)
b) Kết hợp từ (Collocation)
2.3. Ngữ pháp: (10 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm)
a) Mạo từ
b) Danh từ
c) Đại từ
d) Động từ (Thời của động từ, dạng thức của động từ, thể bị động)
e) Tính từ
g) Trạng từ
h) Giới từ
i) Liên từ
k) Câu đơn, câu phức, các mệnh đề trong câu phức
m) Lối nói trực tiếp, gián tiếp
2.4. Đọc hiểu: (15 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm)
Kiểm tra kỹ năng đọc lấy ý chính, lấy thông tin cụ thể, chính xác….những đoạn văn có độ dài 100-150 từ theo các chủ điểm đã học.
2.5. Kỹ năng viết: (10 điểm)
a) Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm. Diễn đạt một ý bằng những cấu trúc câu khác nhau (Transformation)
b) Gồm 5 câu, mỗi câu 1 điểm. Viết câu hoàn chỉnh dựa vào từ gợi ý (Sentence building)
3. Nội dung đề thi
1. Ngữ âm
2. Từ vựng
3. Ngữ pháp
4. Đọc hiểu
5. Viết
Tổng điểm toàn bài 50 chia 5 qui về thang điểm 10
4. Loại câu hỏi
Đề thi bao gồm câu hỏi trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận
5. Độ khó của đề thi:
Tương đương độ khó của sách giáo khoa, sách bài tập, học sinh trung bình có thể làm được 50% trở lên.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm 2025 – 2026 Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 mới nhất tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.