Bạn đang xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 19 Đề thi cuối kì 2 LS-ĐL 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 7 cuối kì 2 năm 2033 – 2024 gồm 19 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 bao gồm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề đa dạng gồm cả đề 40% trắc nghiệm kết hợp 60 tự luận và 30% trắc nghiệm kết hợp 60 tự luận.
TOP 19 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 sẽ giúp các em học sinh rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 19 đề thi Lịch sử Địa lí lớp 7 cuối kì 2 có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn để đạt được kết quả cao trong bài thi học kì 2 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7.
TOP 19 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024
- 1. Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 7 cuối kì 2 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều
- 3. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi Lịch sử Địa lí lớp 7 cuối kì 2 Kết nối tri thức
1.1 Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 7 cuối kì 2
A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Câu 1: Từ đầu thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lý của vương quốc nào?
A. Phù Nam.
B. Chăm-pa.
C. Chân Lạp
D. Lục Chân Lạp.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?
A. Chính sách cai trị tàn độc của quân Minh đối với nhân dân Đại Việt.
B. Quân Minh ép Lê Lợi ra làm quan.
C. Do tác động của cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.
D. Vương triều Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống Minh.
Câu 3: Nơi Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là:
A. Lang Chánh (Thanh Hoá).
B. Tây Đô (Thanh Hoá).
C. Lam Sơn (Thanh Hoá).
D. Thọ Xuân (Thanh Hoá).
Câu 4: Nhà Hồ được thành lập năm nào?
A. Năm 1010.
B. Năm 1225.
C. Năm 1400.
D. Năm 1428
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần diễn ra vào các năm:
A. 1258, 1285, 1287 – 1288.
B. 1257, 1258, 1287.
C. 1257, 1285, 1287 – 1288.
D. 1257, 1258, 1287 – 1288.
Câu 6: Nhà Trần khi thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Khoét sâu vào điểm yếu của quân Mông Cổ.
C. Củng cố lực lượng chờ phản công.
D. Tránh sức mạnh ban đầu của quân Mông Cổ.
Câu 7: Vương triều Vi-giay-a được thành lập năm nào?
A. năm 989
B. năm 999
C. năm 988
D. năm 898
Câu 8: Để tăng cường sức mạnh quân sự, nhà Hồ đã thực hiện biện pháp gì?
A. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ.
B. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
C. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
D. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ:
Câu 1 Trong các loài động vật dưới đây, loài nào không sống ở Nam Cực?
A. chim cánh cụt.
B. đà điểu.
C. chim biển
D. hải cẩu.
Câu 2. Xét về diện tích, châu Mĩ xếp thứ mấy trên Thế giới?
A. thứ nhất.
B. thứ ba
C. thứ hai.
D. thứ tư.
Câu 3. Lục địa Ôxtrâylia nằm ở phía nào của Thái Bình Dương?
A. Nam.
B. Tây Nam.
C. Tây.
D. Tây Bắc.
Câu 4. Diện tích lục địa Ôxtrâylia là khoảng
A. gần 7,7 triệu km2
B. gần 6,6 triệu km2
C. gần 8,8 triệu km2
D. gần 9,9 triệu km2
Câu 5. Mật độ dân số ở Ô-xtrây-lia so với thế giới là:
A. cao.
B. thấp.
C. trung bình.
D. rất thấp.
Câu 6. Mức độ đô thị hóa của Ô-xtrây-lia:
A. thấp.
B. trung bình.
C. rất cao.
D. cao.
Câu 7. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu:
A. Đông.
B. Bắc
C. Nam.
D. Tây
Câu 8. Đặc điểm nổi bật về khí hậu của Châu Nam Cực là:
A. lạnh và khô nhất thế giới.
B. nóng nhất thế giới.
C. ấm và khô nhất thế giới.
D. lạnh nhưng mưa nhiều
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ:
Câu 1: (1,5 điểm) Hãy trình bày tình hình kinh tế – xã hội thời Lê sơ.
Câu 2: (1,5 điểm) a. Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn?
b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ:
Câu 1 (1,5 điểm)
a. Từ Bắc xuống Nam, khí hậu ở Trung và Nam Mỹ phân hóa như thế nào?
b. Trình bày một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn?
Câu 2 (1,5 điểm)
a. Trình bày lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực?
b. Băng tan ở Nam Cực đã tác động như thế nào đến thiên nhiên trên Trái Đất?
1.2 Đáp án đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 7 cuối kì 2
A. TRẮC NGHIỆM(0điểm)Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
C |
C |
A |
A |
C |
A |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
D |
C |
D |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
PHÂN MÔN LỊCH SỬ:
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: 1,5 điểm |
Hãy trình bày tình hình kinh tế – xã hội thời Lê sơ. a. Tình hình kinh tế + Nhà Lê sơ coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp. + Nhiều nghề thủ công truyền thống như dệt lụa, làm gốm… phục hồi và phát triển nhanh chóng. + Nội thương: Khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữa các địa phương, giữa các làng nghề thủ công với các đô thị + Ngoại thương: Việc mở rộng buôn bán với nước ngoài vẫn được duy trì. b. Tình hình xã hội + Xã hội phân hóa thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt. Vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi. + Sự phân biệt giữa quý tộc và bình dân trở nên sâu sắc và được quy định bởi pháp luật. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2: 1,5 điểm |
a. Nguyên nhân thắng lợi. – Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do. – Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc, đoàn kết, ủng hộ nghĩa quân. – Nhờ có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. b. Ý nghĩa lịch sử: – Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. Mở ra thời kỳ phát triển mới của dân tộc-thời Lê sơ. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? – Cần có sự đoàn kết toàn dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .Sự quan tâm của nhà nước đến dân, dựa vào dân để đánh giặc * Chúng ta cần phải gìn giữ được truyền thống yêu nước,phải có một sự đoàn kết của một tập thể thì mới vượt qua được mọi thứ. |
0,25đ 0,25đ |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1: 1,5 điểm |
a. Từ Bắc xuống Nam, khí hậu ở Trung và Nam Mỹ phân hóa như thế nào? Khí hậu phân hóa lần lượt theo các đới: Ôn đới, Cận nhiệt, Nhiệt đới, Cận xích đạo, Xích đạo |
0,5đ |
b. Trình bày các biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn: – Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng; – Xử lý nghiêm những hành vi phá hoại rừng. – Trồng phục hồi rừng. – Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
|
Câu 2: 1,5 điểm |
a. Trình bày lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực . (1,0 điểm) – 1820, hai nhà hàng hải người Nga phát hiện ra Châu Nam Cực-> phát hiện muộn nhất. – 1900 nhà thám hiểm Na Uy đã đặt chân tới lục địa – 1957 việc nghiên cứu châu Nam Cực mới được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện. – Ngày 1/12/1959 ký hiệp ước Nam cực, gồm 12 nước |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
b. Tác động của băng tan ở Nam Cực đối với thiên nhiên trên Trái Đất. (0,5 điểm) – Băng tan làm mực nước biển sẽ dâng cao. – Làm mất đi nhiều hệ sinh thái. |
0,25 0,25 |
1.3 Ma trận đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 7 cuối kì 2
Xem chi tiết bảng ma trận trong file tải về
2. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều
2.1 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 7
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng hoặc đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Phân môn Lịch sử (2,0 điểm):
Câu 1: Ngô Quyền xưng vương vào năm nào?
A. 939.
B. 944.
C. 965.
D. 968.
Câu 2: Chính quyền nhà Ngô tan rã vào năm nào?
A. 939.
B. 944.
C. 965.
D. 968.
Câu 3: Lê Lợi tự xưng là Bình Định vương vào năm
A. 1416.
B. 1418.
C. 1423.
D. 1426.
Câu 4: Mùa hè năm 1423, nghĩa quân Lam Sơn trở về căn cứ nào để khôi phục và phát triển lực lượng?
A. Lũng Nhai.
B. Chí Linh.
C. Nghệ An.
D. Lam Sơn.
Câu 5: Ai là người đề xuất với Lê Lợi chuyển địa bàn hoạt động, đưa quân về phía Nam?
A. Lê Lai.
B. Lê Thạch.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Chích.
Câu 6: Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động vào thời gian nào?
A. Năm 1424.
B. Năm 1425.
C. Năm 1426.
D. Năm 1427.
Câu 7: Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang vào thời gian nào?
A. Năm 1424.
B. Năm 1425.
C. Năm 1426.
D. Năm 1427.
Câu 8: Hội thề chấm dứt chiến tranh, quân Minh rút về nước diễn ra ở đâu?
A. Ninh Kiều.
B. Đông Quan.
C. Cao Bộ.
D. Phố Cát.
Phân môn Địa lí (2,0 điểm):
Câu 1: Phần lớn các trung tâm kinh tế phân bố ở khu vực nào của Bắc Mỹ?
A. Phía đông và đông nam.
B. Phía tây và tây nam.
C. Phía đông và đông bắc.
D. Phía tây và tây bắc.
Câu 2: Trung tâm kinh tế lớn của Bắc Mỹ nằm ven Thái Bình Dương là
A. Lốt An-giê-let.
B. Niu Oóc.
C. Tô-rôn-tô.
D. Si-ca-gô.
Câu 3: Người bản địa ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu là người
A. gốc Phi.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh-điêng.
Câu 4: Trung và Nam Mỹ có quy mô dân số
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. vừa.
D. lớn.
Câu 5: Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở khu vực Trung và Nam Mỹ chiếm bao nhiêu so với số dân?
A. Hơn 75%.
B. Hơn 80%.
C. Hơn 85%.
D. Hơn 90%.
Câu 6: Đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ có đặc điểm gì?
A. Tốc độ đô thị hóa cao và có kế hoạch.
B. Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng có kế hoạch.
C. Tốc độ đô thị hóa cao và chủ yếu mang tính tự phát.
D. Tốc độ đô thị hóa thấp và chủ yếu mang tính tự phát.
Câu 7: Người dân Trung và Nam Mỹ sử dụng ngôn ngữ theo ngữ hệ:
A. Latinh.
B. Hán – Tạng.
C. Nam Đảo.
D. Ăng lô – Xắc xông.
Câu 8: Những vũ điệu nào có nguồn gốc từ các quốc gia ở Trung và Nam Mỹ?
A. Múa rồng, rum-ba, tăng-gô, cha-cha-cha.
B. Tăng-gô, xan-xa, rum-ba, cha-cha-cha.
C. Kabuki, xan-xa, tăng-gô, rum-ba.
D. Kabuki, múa rồng, xan-xa, tăng-gô.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Phân môn Lịch sử (3,0 điểm):
Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?
Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. (0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.
b. (0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.
Phân môn Địa lí (3,0 điểm):
Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.
Câu 3. (1,0 điểm)
a. (0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.
b. (0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7
TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
C |
B |
D |
D |
C |
D |
B |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?
Nội dung |
Điểm |
Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. |
0,25đ |
Đổi quốc hiệu là Đại Ngu. |
0,25đ |
Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Nội dung |
Điểm |
Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, mở ra nền thái bình hơn một thế kỉ cho Đại Việt. |
0,5đ |
Góp phần chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Mông – Nguyên đối với Nhật Bản, các nước Đông Nam Á. |
0,5đ |
Khẳng định tinh thần quật cường, khí phách của một dân tộc không chịu khuất phục trước bất kỉ kẻ thù nào. |
0,5đ |
Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
(0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.
(0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.
Nội dung |
Điểm |
a. Tạo dựng và đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đánh tan quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắn. |
0,5đ |
b. Để lại nhiều bài học quý giá về xây dựng khối đoàn kết quân dân trong cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc. |
0,5đ |
Phân môn Địa lí
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
D |
D |
B |
C |
A |
B |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.
Nội dung |
Điểm |
Ô-xtrây-li-a có quy mô dân số không lớn. |
0,25đ |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức thấp (0,5% năm 2020). |
0,25đ |
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.
Nội dung |
Điểm |
Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô hạn, phân hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. |
0,75đ |
Một phần phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới hải dương. |
0,25đ |
Càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt càng lớn, lượng mưa càng giảm. |
0,5đ |
Câu 3. (1,0 điểm)
(0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.
(0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
Nội dung |
Điểm |
a. Hiệp ước Nam Cực được các quốc gia ký kết vào năm 1959, có ý nghĩa là vì hòa bình thế giới. |
0,5đ |
b. Phải bảo vệ rừng A-ma-dôn là vì để phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ tài nguyên, môi trường. |
0,5đ |
2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7
Xem thêm chi tiết bảng ma trận trong file tải về
3. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
3.1 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
PHÒNG GD&ĐT QUẬN…… |
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2023 – 2024 |
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là
A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.
B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.
C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.
D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.
Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?
A. Quốc gia có nền Lịch sử Địa lí hoá đa dạng.
B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.
C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.
D. Có cả Lịch sử Địa lí hoá bản địa và nhập cư.
Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi
A. bò, cừu.
B. lợn, cừu.
C. lợn, gà.
D. bò, trâu.
Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm
A. phía bắc lục địa Phi.
B. trong vòng cực Bắc.
C. trong vòng cực Nam.
D. phía tây châu Mĩ.
Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có
A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.
B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.
C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.
D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.
Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các
A. cao nguyên băng.
B. đảo băng lớn.
C. các bán đảo băng.
D. quần đảo băng.
Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?
A. Hải cẩu.
B. Chim biển.
C. Hải báo.
D. Gấu nâu.
Câu 11. U-rúc là đô thị của
A. Lưỡng Hà cổ đại.
B. Tây Âu trung đại.
C. Ấn Độ cổ đại.
D. Hy Lạp cổ đại.
Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là
A. buôn bán đường biển.
B. đánh bắt hải sản.
C. canh tác nông nghiệp.
D. chăn nuôi du mục.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt. Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống ?
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 – 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã
A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.
C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.
D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.
Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?
A. Chi Lăng – Xương Giang.
B. Ngọc Hồi – Đống Đa.
C. Tốt Động – Chúc Động.
D. Rạch Gầm – Xoài Mút.
Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là
A. Luật Hồng Đức.
B. Luật Gia Long.
C. Hình thư.
D. Hình luật.
Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là
A. Đại Nam thực lục.
B. Lam Sơn thực lục.
C. Đại Việt sử kí.
D. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?… Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.
Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.
B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.
C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.
Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý – Trần – Lê sơ đều thi hành chính sách
A. “ngụ binh ư nông”.
B. “khoan thư sức dân”.
C. chỉ phát triển thủy quân.
D. chỉ phát triển bộ binh.
Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục – khoa cử?
A. Dựng Lịch sử Địa lí Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.
B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên Lịch sử Địa lí bia ở Lịch sử Địa lí Miếu.
C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.
D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?
A. Địa Lý, Ma Linh.
B. Chiêm Động, Cổ Lũy.
C. châu Ô, châu Rí.
D. Bố Chính, châu Ô.
Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?
A. Chân Lạp.
B. Phù Nam.
C. Chăm-pa.
D. Đại Việt.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.
B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.
C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.
D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?
A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.
B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.
C. Không có sự giao lưu Lịch sử Địa lí hóa với cộng đồng người Chăm.
D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.
Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?
A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.
B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.
C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về Lịch sử Địa lí hóa.
D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
3.2 Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-C |
3-B |
4-B |
5-B |
6-A |
7-C |
8-B |
9-A |
10-D |
11-A |
12-C |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Châu Nam Cực có vị trí địa lí đặc biệt:
– Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam và tách biệt với các châu lục khác, được bao bọc xung quanh bởi các biển và đại dương.
– Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.
– Châu Nam Cực gồm lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
* Giải thích: Do khí hậu lạnh khắc nhiệt, trên lục địa Nam cực, thực vật không thể tồn tại. Nhưng vẫn có một số loài động vật như chim cánh cụt, hải cẩu… và các loài chim biển sống ở ven biển và trên các đảo vì những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá và đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá, tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-D |
2-A |
3-A |
4-D |
5-A |
6-A |
7-B |
8-C |
9-A |
10-B |
11-D |
12-C |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Yêu cầu a)
– Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..
– Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt
b) Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân
3.3 trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
Xem chi tiết ma trận đề thi trong file tải
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 19 Đề thi cuối kì 2 LS-ĐL 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều tại Thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.